Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 30: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của TG và một số quốc gia

Để giúp các em học sinh học tập thật tốt bộ môn Địa lí 10, eLib xin giới thiệu nội dung giải bài tập SBT bài Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia bên dưới đây. Tài liệu gồm tất cả các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 30: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của TG và một số quốc gia

1. Giải bài 1 trang 79 SBT Địa lí 10

Dựa vào bảng số liệu sau:

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và số dân của các nước trên.

Phương pháp giải

Dựa vào kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu để vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và số dân của các nước trên.

Gợi ý trả lời

Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước nắm 2002

2.  Giải bài 2 trang 79 SBT Địa lí 10

Tính bình quân lương thực theo đầu người của một số nước và thế giới.

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002

(Đơn vị: kg/ người)

Phương pháp giải

Để tính bình quân lương thực theo đầu người của một số nước và thế giới, ta sử dụng công thức:

Bình quân lương thực đầu người = (Sản lượng lương thực cả năm)/ (Dân số trung bình năm)

Gợi ý trả lời

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002

(Đơn vị: kg/ người)

3. Giải bài 3 trang 80 SBT Địa lí 10

Trong những nước đã cho:

a) Các nước có số dân đông là:

b) Các nước có sản lượng lương thực lớn là:

c) Các nước có bình quân lương thực theo đầu người cao là:

d) Các nước có bình quân'lương thực theo đầu người thấp là:

e) Việt Nam:

Phương pháp giải

Từ số liệu về bình quân lương thực theo đầu người của một số nước và thế giới đã tính ở câu 2 kết hợp với biểu đồ ở câu 1 để xác định nước có số dân đông, nước có sản lượng lương thực lớn, nước có bình quân lương thực theo đầu người cao, nước có bình quân lương thực theo đầu người thấp và tình hình của Việt Nam.

Gợi ý trả lời

a) Các nước có số dân đông là: Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a.

b) Các nước có sản lượng lương thực lớn là : Trung Quốc, Hoa Ki và Ấn Độ.

c) Các nước có bình quân lương thực theo đầu người cao là : ao nhất (>1000 kg/người), gấp 3,5 lần bình quân cùa thế giới: Pháp (1161 kg/người) và Hoa Kì (1041 kg/người).

d) Các nước có bình quân lương thực theo đầu người thấp là: Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực lớn nhất nhưng vì dân số đông nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn bình quân chung của thế giới. In-đô-nê-xi-a tuy cùng là nước có sản lượng lương thực khá cao nhưng vì dân số đông nên bình quân lương thực đầu người ờ mức thấp.

e) Việt Nam : tuy là nước đông dân (79,7 triệu người - thứ 13 trên thế giới) nhưng do sản lượng lương thực khá cao và ngày càng tăng nên bình quân lương thực vào loại khá, vượt mức trung bình của thế giới (đạt 460 kg/người).  

Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM