Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Dựa theo cấu trúc SBT Lịch sử 7, eLib xin mời các em học sinh tham khảo giải bài tập bài Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) trang 69, 70. Với các bài tập có lời giải chi tiết tương ứng với từng bài, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

1. Giải bài 1 trang 69 SBT Lịch sử 7

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Bộ luật mới thời Lê sơ có tên là

A. Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức.

B. Hình thư.

C. Hoàng triều luật lệ.

D. Hình luật.

Câu 2: Điểm mới và tiến bộ trong bộ luật thời Lê sơ là

A. bảo vệ an ninh trật tự xã hội.

B. gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

C. khuyến khích sản xuất phát triển.

D. bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Câu 3: Hai giai cấp chính trong xã hội thời Lê sơ là

A. địa chủ và nông dân

B. lãnh chúa và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ. 

D. tư sản và vô sản.

Câu 4: Để động viên, khuyến khích việc học hành, nhà Lê sơ đề ra nhiều ưu đãi đối với những người đỗ Tiến sĩ. Tuy vậy, ý nào sau đây không thuộc những ưu đãi đó?

A. Được vua ban mũ áo, phẩm tước.

B. Được vinh quy bái tổ.

C. Được khắc tên vào bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

D. Được ban cấp điền trang, thái ấp.

Câu 5: Tác giả của tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" là

A. Ngô Sĩ Liên.

B. Nguyễn Trãi.

C. Lê Lợi.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 6: Một số tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Trãi là

A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập.

B. Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục.

C. Việt giám thông khảo tổng luận, Hoàng triều quan chế.

D. Hí phường phả lục, Đại thành toán pháp.

Câu 7: Văn thơ chữ Nôm của Lê Thánh Tông được tập hợp lại trong tác phẩm

A. Đại Việt sử kí toàn thư.

B. Hồng Đức quốc âm thi tập.

C. Bình Ngô đại cáo.                            

D. Lam Sơn thực lục.

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung các kiến thức đã học ở bài 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) để phân tích và trả lời.

Ví dụ: Bộ luật mới thời Lê sơ có tên là Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức.

Hướng dẫn giải

1.A               2.D               3.A

4.D               5.B               6.A              7.B

2. Giải bài 2 trang 70 SBT Lịch sử 7

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.

1. ☐ Quốc hiệu nước ta thời Lê sơ là Đại Việt.

2. ☐ Chính quyền phong kiến được coi là hoàn chỉnh nhất dưới thời vua Lê Thái Tổ.

3. ☐ Quân đội thời Lê sơ bao gồm: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, kị binh.

4. ☐ Thời Lê sơ, Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo đều được nhà nước coi trọng.

5. ☐ Nguyễn Trãi là người đứng đầu Hội Tao đàn.

Phương pháp giải

Từ nội dung các kiến thức đã học ở bài 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) SGK Lịch sử 7 để phân tích và đưa ra lựa chọn đúng, sai.

Ví dụ: Quốc hiệu nước ta thời Lê sơ là Đại Việt → Đúng.

Hướng dẫn giải

Đúng: 1, 3

Sai: 2, 4, 5

3. Giải bài 3 trang 70 SBT Lịch sử 7

Nối ô ở cột I với ô ở cột II cho đúng.

Cột I:

1. Bình Ngô đại cáo

2. Đại thành toán pháp 

3. Đại Việt sử kí toàn thư 

Cột II:

a) Lương Thế Vinh

b) Nguyễn Trãi

c) Lê Văn Hưu

d) Ngô Sĩ Liên

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung mục 2. Văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ được trình bày ở trang 100 SGK Lịch sử 7 để phân tích, đưa ra câu trả lời chính xác nhất.

Ví dụ: Nguyễn Trãi là tác giả của Bình Ngô đại cáo

Hướng dẫn giải

1 – b

2 – a

3 – d

4. Giải bài 4 trang 70 SBT Lịch sử 7

Điền vào chỗ chấm các từ còn thiếu: Quốc sử viện, Ngự sử đài, Hàn lâm viện, Công, Thượng thư.

Sáu bộ thời vua Lê Thánh Tông là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, ... Đứng đầu mỗi bộ là ... Các cơ quan chuyên môn có ... (soạn thảo công văn), ... (viết sử), ... (can gián vua và các triều thần).

Phương pháp giải

Xem lại mục 1. Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ trang 94 SGK Lịch sử 7 để phân tích, hoàn thành bài tập.

Quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước:

Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông

Hướng dẫn giải

Sáu bộ thời vua Lê Thánh Tông là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. Đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư. Các cơ quan chuyên môn có Hàn Lâm Viện (soạn thảo công văn), Quốc sử viện (viết sử), Ngự sử đài (can gián vua và các triều thần).

5. Giải bài 5 trang 71 SBT Lịch sử 7

Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi đã làm gì?

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày ở mục 2. Tổ chức quân đội thời Lê sơ trang 96 SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.

Chân dung vua Lê Lợi

Những việc Lê Lợi đã làm:

- Năm 1428 lên ngôi, sáng lập nhà Lê.

- Năm 1429, mở khoa thi Minh Kinh. 

- Năm 1431, thi khoa Hoành từ.

- Thiết lập quan hệ giữa triều Lê và triều Minh. 

- Đập tan âm mưu và các hành động có tính bạo loạn.

Hướng dẫn giải

- Sau khi đuổi hết giặc Minh về nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428, sáng lập ra vương triều Lê. Lê Lợi làm vua được 5 năm thì mất (1433), an táng tại Vĩnh Lăng, Lam Sơn, miếu hiệu là Thái Tổ.

- Năm 1429 (niên hiệu Thuận Thiên thứ 2, 1429), Lê Lợi đã cho mở khoa thi Minh Kinh.

- Năm 1431, thi khoa Hoành từ. Năm 1433, Lê Lợi đích thân ra thi văn sách.

- Năm 1426 trong khi đang vây đánh Đông Quan, Lê Lợi đã mở một khoa thi đặc cách lấy đỗ 32 người, trong đó có Đào Công Soạn, một nhà ngoại giao xuất sắc thời Lê Lợi.

- Ông đã thành công trong cuộc đấu tranh ngoại giao, thiết lập quan hệ bình thường giữa triều Lê và triều Minh.

- Lê Lợi đã kiên quyết đập tan những âm mưu và hành động bạo loạn muốn cát cứ của một số ngụy quân trước, điển hình là vụ Đèo Cát Hãn ở Mường Lễ, Lai Châu. 

- Lê Lợi trong 5 năm làm vua, có những công lao to lớn. Đại Việt sử ký toàn thư viết: "Vua hăng hái dấy nghĩa binh đánh dẹp giặc Minh, 20 năm mà thiên hạ đại định. Đến khi lên ngôi, định luật lệ, chế lễ nhạc, mở khoa thi, đặt cấm vệ, lập quan chức, lập phủ huyện, thu góp sách vở, mở trường học, có thể gọi là có mưu lớn, sáng nghiệp. ".

6. Giải bài 6 trang 71 SBT Lịch sử 7

Em hãy nêu nhận xét về chính quyền phong kiến thời Lê sơ.

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã học mục 1. Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ trang 96 SGK Lịch sử 7 để phân tích, nêu nhận xét.

- Ở trung ương:

+ Đứng đầu là vua, vua nắm mọi quyền hành, quan đại thần giúp việc cho vua.

+ Ở triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn

- Ở địa phương: cả nước chia làm 5 đạo (Thời Lê Thái Tổ), 13 đạo thừa tuyên (Lê Thánh Tông), bên dưới đạo, đạo thừa tuyên là phủ, huyện (châu), xã.

Hướng dẫn giải

Chính quyền phong kiến thời Lê sơ được xây dựng đầy đủ dần và đến đời vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497) thì chính quyền từ trung ương đến địa phương được tổ chức lại hoàn chỉnh, chặt chẽ nhất.

- Ở trung ương:

+ Đứng đầu triều đình là vua.

+ Để tập trung quyền lực vào vua, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức vụ cao cấp nhất như: tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

+ Giúp việc cho vua có các quan đại thần.

+ Ở triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn. 6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.

- Ở địa phương:

+ Thời vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện (châu), xã.

+ Thời vua Lê Thánh Tông, đổi chia 5 đạo thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách 3 mặt khác nhau (đô ti, thừa ti và hiến ti). Dưới đạo thừa tuyên là phủ, châu, huyện, xã.

7. Giải bài 7 trang 71 SBT Lịch sử 7

Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều : "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di".

(Đại Việt sử kí toàn thư)

Em hãy nêu cảm nghĩ về chủ trương đối với lãnh thổ đất nước của nhà nước Lê sơ.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân

 Đại Việt sử ký toàn thư

Đoạn trích trên nói lên ý thức, thái độ kiên quyết bảo vệ, gìn giữ biên cương, lãnh thổ của Tổ quốc.

Hướng dẫn giải

Chủ trương đối với lãnh thổ đất nước của nhà nước Lê sơ:

- Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới lãnh thổ.

- Một thước núi, một tấc sông đều đáng quý đối với dân tộc. Vì vậy, bằng mọi giá phải bảo vệ và đòi lại cho bằng được. 

- Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng những kẻ bán nước.

- Thông qua lời dặn cũng là lời răn đe, bài học đề cao cho bao thế hệ sau trong việc bảo vệ biên cương đất nước.

8. Giải bài 8 trang 71 SBT Lịch sử 7

Vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào? Nêu nội dung cơ bản của bộ luật đó.

Phương pháp giải

Từ nội dung mục 3. Luật pháp thời Lê sơ trang 96 SGK Lịch sử 7 đề phân tích.

- Vua Lê Thánh Tông đã ban hành bộ luật Hồng Đức

Luật Hồng Đức

- Bảo vệ lợi ích của vua, quan lại, địa chủ.

- Bảo vệ chủ quyền.

- Khuyến khích phát triển kinh tế.

- Giữ gìn truyền thống dân tộc.

- Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.

Hướng dẫn giải

Vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức.

* Nội dung cơ bản:

- Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ.

- Bảo vệ chủ quyền quốc gia.

- Khuyến khích phát triển kinh tế.

- Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

→ Bộ luật này ban hành về kế thừa hương hỏa, về việc bảo vệ tôn ti trật tự và đạo đức phong kiến, về việc trấn áp mọi hành vi chống đối hay làm nguy hại đến địa vị thống trị của giai cấp phong kiến. 

9. Giải bài 9 trang 71 SBT Lịch sử 7

Để phục hồi và phát triển nông nghiệp, vua Lê Thái Tổ đã làm gì?

Phương pháp giải

Xem lại mục 1. Kinh tế thời Lê sơ trang 97 SGK Lịch sử 7 để trả lời.

- Binh lính tham gia sản xuất.

- Kêu gọi nhân dân trở về quê.

- Bổ sung số chức quan về nông nghiệp.

Hướng dẫn giải

Để phục hồi và phát triển nông nghiệp, vua Lê Thái Tổ đã:

- Cho 25 vạn lĩnh (trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh. Còn lại, 10 vạn người được chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.

- Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.

- Đặt ra một số chức quan chuyên trách về nông nghiệp,...

10. Giải bài 10 trang 72 SBT Lịch sử 7

Em hãy nêu một số biểu hiện về sự phát triển của công thương nghiệp thời Lê sơ.

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức được trình bày ở mục 1. Kinh tế thời Lê sơ trang 97 SGK Lịch sử 7 để trả lời.

- Thủ công nghiệp rất phát triển

- Thương nghiệp phát triển, hình hành nhiều chợ búa.

Hướng dẫn giải

- Thủ công nghiệp: phát triển với những nghề thủ công truyền thống, nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời, nhất là Thăng Long. Các nghề thủ công như: Dệt lụa, ươm tơ, dệt vải, nghề mộc, nghề chạm, nghề đúc đồng cũng phát triển.

- Thương nghiệp: chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hóa trong nước và nước ngoài.

11. Giải bài 11 trang 72 SBT Lịch sử 7

Thời Lê sơ, trong xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào?

Phương pháp giải

Xem lại mục 2. Xã hội thời Lê sơ trang 98 SGK Lịch sử 7 để trả lời.

Thời Lê sơ, trong xã hội có 4 giai cấp và tầng lớp sau:

- Địa chủ, quan lại: có quền và ruộng đất.

- Giai cấp nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ.

- Tầng lớp thương nhân thợ thủ công: không được xã hội coi trọng.

- Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất của xã hội.

Hướng dẫn giải

Thời Lê sơ, trong xã hội có những giai cấp và tầng lớp:

- Địa chủ, quan lại: là những người có quyền, có ruộng đất. Cho nông dân thuê ruộng đất để cày cấy và thu lại một phần hoa lợi.

- Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư sống chủ yếu ở nông thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất phải cày ruộng đất công nộp tô thuế đi phục dịch cho nhà nước (đi lính đi phu...) hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ quan lại và phải nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng.Nông dân là giai cấp bị bóc lột nghèo khổ trong xã hội.

- Tầng lớp thương nhân thợ thủ công ngày càng đông hơn họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng.

- Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội bao gồm cả người Việt người Hoa dân tộc ít người. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bàn mình làm nô hoặc bức dân tự do làm nô tì. Nhờ vậy số lượng nô tì giảm dần.

12. Giải bài 12 trang 72 SBT Lịch sử 7

Nêu những nét chính về tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung về tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ trang 99 SGK Lịch sử 7 để trả lời câu hỏi.

- Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám

- Mở trường học

- Nhà nước tuyển người giỏi, có đạo đức làm thầy giáo.

- Nội dung thi cử là đạo Nho.

Hướng dẫn giải

Những nét chính về tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ:

- Ngay sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long.

- Mở trường học ở các lộ, mở khoa thi và cho phép người nào có học đều được dự thi. Đa số dân đều có thể đi học, đi thi trừ những kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.

- Ở các đạo, phủ có trường công. Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức để làm thầy giáo.

- Nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho. Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn; Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

- Thời Lê sơ (1428 - 1527) tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. Riêng thời vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497) tổ chức được 12 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.

13. Giải bài 13 trang 72 SBT Lịch sử 7

Nêu những thành tựu chủ yếu về văn học, khoa học, nghệ thuật của nước Đại Việt thời Lê sơ.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung kiến thức về văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ trang 100 SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.

- Chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế

- Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí...

- Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí...

- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học: Đại thành toán pháp

- Nghệ thuật sân khấu phát triển...

Hướng dẫn giải

Những thành tựu chủ yếu về văn học, khoa học, nghệ thuật của nước Đại Việt thời Lê sơ:

- Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.

- Sử học có tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí, Lam Sơn thực lục...

- Địa lí có tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.

- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

- Nghệ thuật sân khấu ca múa nhạc, chèo, tuồng... đều phát triển.

- Điêu khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

- Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông

14. Giải bài 14 trang 72 SBT Lịch sử 7

"Ức Trai lúc Thái Tổ mới dựng nghiệp theo về Lỗi Giang. Trong thì bàn kế hoạch ở nơi màn trướng, ngoài thì thảo văn thư dụ hàng các thành. Vãn chương tiên sinh làm vẻ vang cho nước, lại được vua tin, quý trọng".

(Lê Thánh Tông - Con người và sự nghiệp)

Qua nhận xét của vua Lê Thánh Tông, hãy nêu lên những cống hiến của Nguyễn Trãi cho đất nước ở thế kỉ XV.

Phương pháp giải

Xem lại mục IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc được trình bày ở trang 102 SGK Lịch sử 7 để trả lời.

Nguyễn Trãi (1380-1442)

Nguyễn Trãi dã cống hiến cho đất nước:

- Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.

- Nhà chính trị, quân sự tài ba.

- Có nhiều tác phẩm giá trị về văn học, sử học, địa lí...

Hướng dẫn giải

Những cống hiến của Nguyễn Trãi cho đất nước ở thế kỉ XV:

- Ông là người có công đóng góp lớn trong chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn, là nhà chính trị, quân sự đại tài, những đóng góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn.

- Là nhà văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ, tên tuổi của ông đã làm rạng rỡ trong lịch sử dân tộc.

- Nguyễn Trãi còn đóng góp những tác phẩm có giá trị trên nhiều lĩnh vực văn học, sử học, địa lí như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí,... Tất cả nội dung ông viết đều chung tư tưởng nhân đạo, yêu nước và thương dân.

→ Những đóng góp của ông đã làm cho tên tuổi Nguyễn Trãi rạng rỡ trong lịch sử, hiện tại và tương lai.

15. Giải bài 15 trang 73 SBT Lịch sử 7

Nêu tóm tắt những hiểu biết của em về vua Lê Thánh Tông.

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã trình bày ở mục IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc được trình bày ở trang 102 SGK Lịch sử 7 để trả lời.

- Lê Thánh Tông (1442-1497)

- Lê ngôi vua năm 1460

- Ban hành bộ luật Hồng Đức.

- Là một vị vua anh minh, tài năng, suất sắc trên nhiều lĩnh vực.

- Ông còn là một nhà văn lớn, nổi tiếng.

- Sáng lập ra Hội Tao đàn và nhiều tác phẩm có giá trị cao.

Hướng dẫn giải

- Lê Thánh Tông sinh năm 1442, mất 1497.

- Năm 1460, lên ngôi vua.

 - Vua Lê Thánh Tông là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước Ngày càng đầy đủ và chặt chẽ hơn thời vua Lê Thái Tổ (vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông chia nước làm 5 đạo, Lê Thánh Tông chia nước làm 13 đạo).

- Vua Lê Thánh Tông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

- Lê Thánh Tông không những là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn, nổi tiếng tài ba của dân tộc ta ở thế kỉ XV. Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ.

- Cuối thế kỉ XV, ông sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về văn chương đương thời.

- Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc.

- Ông sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị như: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Chinh tây kỉ hành, Minh lương cẩm tú, Văn minh cổ xuý, Cổ tâm bách vịnh..., tất cả khoảng trên 300 bài (bằng chữ Hán), Hồng Đức quốc âm thi tập (bằng chữ Nôm).

- Là một vị vua hết mực thương dân, chăm lo cho đời sống nhân dân. Quan tâm phát triển nông nghiệp, công thương nghiệp và văn hóa, giáo dục.

Ngày:26/09/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM