Extensive Reading lớp 4: Animals

Phần Extensive Reading giới thiệu bài đọc về gấu chó Champa. Sau khi đọc xong, các em sẽ làm các bài tập liên quan và viết về con vật yêu thích của em. Mời các em cùng tham khảo bài học.

Extensive Reading lớp 4: Animals

1. Task 1 Extensive Reading

Look at the picture. Where is the sun bear? (Nhìn vào bức tranh. Gáu chó ở đâu?)

Guide to answer

The sun bear is in the forest. (Gấu chó ở trong rừng.)

2. Task 2 Extensive Reading

Read. (Đọc)

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Cát Tiên

Gấu chó Champa

Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm ở phía Nam Việt Nam. Vườn Quốc gia Cát Tiên là rừng nhiệt đới lớn. Vườn có nhiều loài động vật hoang dã sinh sống. Bạn có thể nhìn thấy nhiều loài chim thú vị trong rừng. Bạn có thể nhìn thấy voi, cá sấu, khỉ, rắn và cả dơi nữa. Ngoài động vật, Vườn Quốc gia Cát Tiên còn nổi tiếng với nhiều loài cây và hoa.

Có nhiều nơi để đi bộ trong vườn này. Nếu bạn may mắn, bạn có thể nhìn thấy một vài động vật hoang dã. Thời gian tốt nhất để nhìn thấy động vật là vào buổi tối. Ở Vườn Quốc gia Cát Tiên, bạn có thể đi bộ vào buổi tối. Hướng dẫn viên sẽ đưa bạn giày đặc biệt và đèn pin và đưa bạn vào rừng khi trời tối. Bạn cần yên lặng vì động vật hoang dã sợ con người.

Champa là tên của  một con gấu chó. Con gấu chó này được khoảng 12 tuổi. Gấu thường sống trong rừng, nhưng Champa sống ở trung tâm gấu của Vườn Quốc gia Cát Tiên. Trung tâm gấu có hồ bơi, tháp leo núi và những nơi thoải mái để Champa ngủ, ăn và chơi. Nhiều thành viên của gia đình Champa sống cùng với Champa. Có một vài cây ở trung tâm gấu và Champa thích leo lên ngọn của những cây này.

Champa có hàm răng lớn nhưng thức ăn chính lại là hoa quả. Thức ăn yêu thích của Champa là xoài, nhưng mà Champa cũng ăn táo, quả hạch, trứng và mật ong nữa. Người trông coi công viên mang hoa quả cho Champa và gia đình Champa ăn hằng ngày. Gấu chó thường ngủ cả ngày và thức lúc tối. Champa thích những người trông coi công viên và thức dậy khi nghe thấy họ mang thức ăn cho Champa vào mỗi tối.

3. Task 3 Extensive Reading

Read again. What animals can you see in Cat Tien National Park? (Đọc lại. Những loài vật nào em có thể thấy ở Vườn Quốc gia Cát Tiên?

Guide to answer

Lots of interesting, elephants, crocodiles, monkeys, snakes, bat, sun bear.... (Nhiều loài chim thú vị, voi, cá sấu, khỉ, rắn, dơi, gấu chó...)

4. Task 4 Extensive Reading

Read again and answer the question. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

1. When is the best time to see animals in Cat Tien National Park? (Khi nào là thời gian tốt nhất để xem các con vật trong Vườn Quốc gia Cát Tiên?)

2. What should you take with you at night? (Bạn nên đem gì theo vào buổi tối?)

3. How old is Champa? (Champa bao nhiêu tuổi?)

4. Where does Champa live? (Champa sống ở đâu?)

5. What does Champa like to eat? (Champa thích ăn gì?)

6. When does Champa sleep? (Khi nào Champa ngủ?)

Guide to answer

1. The best time to see animals is at night. (Thời gian tốt nhất để xem các con vật là vào buổi tối.)

2. You should take special boots and flashlights. (Bạn nên mang giày đặc biệt và đèn pin)

3. Champa is 12 years old. (Champa 12 tuổi)

4. Champa lives in the bear center at Cat Tien National Park. (Champa sống ở trung tâm gấu tại Vườn Quốc gia Cát Tiên)

5. Champa's favorite food is mangoes, but she also eats apples, nuts, eggs, and honey. (Món ăn yêu thích của Champa là xoài, nhưng Champa cũng ăn táo, quả hạch, trứng và mật ong nữa)

6. Champa usually sleeps during the day and wakes up at night. (Champa thường ngủ suốt ngày và thức vào buổi tối.)

5. Task 5 Extensive Reading

Ask and answer. (Hỏi và trả lời)

1. Do you want to visit Cat Tien National Park? Why / Why not? (Bạn muốn đi thăm Vườn Quốc gia Cát Tiên không? Tại sao? Tại sao không?)

2. What's your favorite animal? Why? (Con vật yêu thích của bạn là gì? Tại sao?)

Guide to answer

1. Yes, I do. Because I want to see many wild animals. (Có. Bởi vì mình thích xem nhiều loài động vật hoang dã.)

2. My favorite animal is panda. Because it's very cute. (Con vật yêu thích của mình là gấu trúc. Bởi vì nó dễ thương)

6. Task 6 Extensive Reading

Make an animal mask. Talk about it. (Làm một mặt nạ động vật. Nói về mặt nạ đó.)

Tạm dịch

Mình là chim cánh cụt. Mình màu đen và màu trắng. Mình ăn cá. Mình thích bơi nhưng mình không thể bay...

7. Practice

Write the name of the animals (Viết tên của các con vật)

8. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ: 

  • Đọc bài viết về gấu chó Champa và làm các bài tập liên quan
  • Viết về con vật yêu thích của em
Ngày:19/11/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM