Unit 14 lớp 10: The World Cup-Reading

Trong bài đọc hiểu mở đầu của bài học Unit 14 "The World Cup" lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu về World Cup - một trong những giải đấu bóng đá lớn nhất thế giới. Đồng thời các em sẽ được thực hành các dạng bài đọc hiểu như: nối từ, khai thác thông tin trong bài để tìm từ thích hợp hoàn thành câu và bài tập True / False.

Unit 14 lớp 10: The World Cup-Reading

1. Before You Read Unit 14 lớp 10

Work with a partner. Answer the following questions (Làm việc với một bạn cùng học. Trả lời các câu hỏi sau)

1. Where was the 2002 World Cup held? (World Cup 2002 được tổ chức ở đâu?)

2. Which team became the champion then? (Đội nào đã trở thành nhà vô địch?)

3. Which team was the runner up? (Đội nào là á quân?)

Guide to answer

1. The 2002 World Cup was held in both Korea and Japan. (World Cup 2002 được tổ chức ở cả Hàn Quốc và Nhật Bản.)

2. Brazil became the champion team then. (Brazil đã trở thành đội vô địch.)

3. The runner-up was Germany. (Á quân là Đức.)

2. While You Read Unit 14 lớp 10

Read the following passage, and then do the tasks that follow (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau)

World Cup, the international football tournament, is held every four years. It is considered the most popular sporting event in the world. The World Cup is followed with passionate interest around the globe - the final game of the 2002 World Cup tournament attracted more than one billion viewers.

In 1904, FIFA, the governing body for football, was set up. At its first meeting. FIFA planned to organize a world championship. But it was not until 1930 that the first World Cup was held. Only 13 teams took pan in the first tournament. The host nation, Uruguay, gained a victory over Argentina in the final and became the first champion in the history of the World Cup. By 2002, the world had witnessed 17 World Cup tournaments. National football teams must now compete in elimination games within their own regions before becoming one of the 32 finalists. The 2002 World Cup final was jointly held by Japan and South Korea. It was the first time the World Cup was played in Asia and the first time it was hosted by two nations. With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times. Although Europe and South America are the only continents to have produced World Cup champions, countries on other continents hope that one day they will win the honoured title.

Tạm dịch

World Cup là cuộc thi đấu bóng đá quốc tế được tổ chức bốn năm một lần. Đây là sự kiện thể thao được nhiều người yêu thích nhất trên thế giới. Giải vô địch bóng đá được chờ đón với sự say mê cuồng nhiệt trên khắp thế giới, trận chung kết của mùa giải năm 2002 thu hút hơn một tỉ người xem.

Năm 1904, FIFA, Liên đoàn Bóng đá quốc tế FIFA được thành lập. Tại cuộc họp đầu tiên, FIFA đã lập kế hoạch tổ chức giải vô địch bóng đá thế giới. Nhưng mãi cho đến năm 1930 giải vô địch bóng đá thế giới đầu tiên mới được tổ chức. Chỉ có 13 đội bóng tham dự vòng thi đấu đầu tiên này. Nước chủ nhà Uruguay đã đánh bại đội tuyển Argentina ở trận chung kết và trở thành nhà vô địch đầu tiên trong lịch sử giải bóng đá thế giới. Đến năm 2002 thì thế giới đã trải qua 17 kỳ thi đấu tranh giải vô địch bóng đá. Hiện nay các đội bóng đá quốc gia phải thi đấu vòng loại theo phạm vi khu vực của mình trước khi trở thành một trong 32 đội bóng chính thức tham dự vòng chung kết. Vòng chung kết của giải bóng đá thế giới năm 2002 được tổ chức ở Nhật Bản và Hàn Quốc. Đây là lần đầu tiên giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức ở châu Á, và cũng là lần đầu tiên do có hai đội chủ nhà. Với chiến thắng trước đội Đức ở trận chung kết, Brazil trở thành đội bóng đầu tiên năm lần đoạt chức vô địch. Mặc dù châu Âu và Nam Mỹ là nơi sản sinh những nhà vô địch bóng đá thế giới nhưng các quốc gia ở các châu lục khác vẫn hi vọng một ngày nào đó họ sẽ giành được danh hiệu cao quý này.

2.1 Task 1 Unit 14 lớp 10

The words in A appear in A in the reading passage. Match them with their definitions in B (Những từ ở A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B)

Guide to answer

1. b          2. c          3. a           4. e            5. d

Tạm dịch

1. Liên kết: liên quan đến hai hay nhiều người hoặc nhóm

2. Toàn cầu: thế giới

3. Vòng loại: một cuộc thi mà người chơi cạnh tranh với nhau trong một loạt trận đấu để tìm người chiến thắng

4. Nước chủ nhà: một quốc gia cung cấp không gian, cơ sở vật chất, v.v. cho một sự kiện đặc biệt

5. Cúp vô địch: một giải thưởng dành cho người chiến thắng trong một cuộc thi

2.2. Task 2 Unit 14 lớp 10

Scan the text and complete each of the following sentences with a word or a number (Đọc lướt đoạn văn và điền mỗi câu sau với một từ hay một con số)

1. Only ______ teams competed in the first World Cup.

2. Today the final tournament of the World Cup has ______ teams.

3. The team which was defeated in the first World Cup final was ______

4. The final match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over ______ billion viewers.

5. After FIFA's first meeting, ______ years had passed before the first World Cup was held in Uruguay.

Guide to answer

1. Only 13 teams competed in the first World Cup.

2. Today the final tournament of the World Cup has 32 teams.

3. The team which was defeated in the first World Cup final was Argentina.

4. The final match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over one billion viewers.

5. After FIFA's first meeting, 26 years had passed before the first World Cup was held in Uruguay.

Tạm dịch

1. Chỉ có 13 đội tham dự World Cup đầu tiên.

2. Cuộc cạnh tranh cuối cùng của World Cup có 32 đội.

3. Argentina là đội đã bị đánh bại trong trận chung kết World Cup đầu tiên.

4. Trận đấu cuối cùng của World Cup 2002 thu hút hơn một tỷ lượng khán giả truyền hình.

5. Sau cuộc họp đầu tiên của FIFA, World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay sau hơn 26 năm trôi qua.

2.3. Task 3 Unit 14 lớp 10

Read the text again and decide whether the following statements are True (T) or false (F). Correct the false ones (Đọc lại đoạn văn và quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F). Sửa những câu sai)

T   F

  1. The first World Cup was held in Uruguay in 1904. (World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay vào năm 1904.)

  2.The World Cup is held every two years. (World Cup được tổ chức hai năm một lần.)

  3. The World Cup is regarded as the world championship of the sport. (World Cup là giải vô địch thế giới của lĩnh vực thể thao.)

  4. Germany and Brazil played in the final match of the 2002 World Cup. (Đức và Brazil đã chơi trong trận chung kết World Cup 2002.)

  5. Brazil is the country that has played five times in the World Cup. (Brazil là quốc gia đã chơi 5 lần tại World Cup.)

Guide to answer

1. F

(The first World Cup was held in Uruguay in 1930.)

2. F

(The World Cup is held every four years.)

3. T

4. T

5. F

(Brazil is the country which has won the World Cup five times.)

3. After You Read Unit 14 lớp 10

Work in groups. Talk about the events mentioned in the passage, using the following figures as cues (Làm việc từng nhóm. Nói về những sự kiện được đề cập ở đoạn văn, dùng những con số gợi ý sau)

Guide to answer

- 1904: the year when the FIFA was set up.

- 13: the number of nations that look part in the first tournament.

- 1930: the year when the first World Cup was held.

- 17: the number of the World Cup tournaments the world had witnessed by 2002.

- 32: the number of national football teams become the finalists for the World Cup.

- 2002: the year when the World Cup was jointly held by two countries, Japan and Korea.

Tạm dịch

- 1904: Năm FIFA được thành lập.

- 13: số lượng các quốc gia tham gia giải đấu đầu tiên.

- 1930: Năm tổ chức World Cup đầu tiên.

- 17: số lượng các giải đấu World Cup vào năm 2002.

- 32: số lượng đội tuyển bóng đá quốc gia lọt vào vòng chung kết World Cup.

- 2002: Năm Nhật Bản và Hàn Quốc tổ chức World Cup.

4. Practice

4.1. Reading comprehension

Read and then choose the best answer (Đọc đoạn văn sau đó chọn đáp án đúng nhất)

GERMANY 4 -2 COSTA RICA

Host Germany opened the 2006 FIFA World Cup finals with a 4-2 win over Group A rivals Costa Rica in Munich on Friday, 9 June 2006. An exciting Opening Match produced three goals inside the first 17 minutes as Philipp Lahm fired Germany in front on six minutes, Paulo Wanchope drew the Ticos level six minutes later and then Miroslav Klose restored the host’s lead.

Klose, celebrating his 28th birthday, made it 3 – 1 after 61 minutes and although Wanchope narrowed the deficit with his second goal on 73 minutes, Jurgen Klinsmann’s men secured the three points through Torsten Frings’ spectacular drive three minutes from time. Germany made the best possible start to the finals with three points and a healthy return of four goals, but there will be questions raised about their tactics after being caught out twice at the back.

1. Germany won by________ to two against Costa Rica in the opening World Cup final 2006.

A. two goals

B. four goals

C. three goals

D. six goals

2. When did the match take place?

A. Friday, 2 June, 2006.

B. Friday, 9 June, 2006.

C. Friday, 17 June, 2006.

D. Friday, 4 June, 2006.

3. Which player belongs to the German team?

A. Philipp Lahm.

B. Paulo Wanchope.

C. Miroslav Klose.

D. A and C

4. How old is Miroslav Klose?

A. 17 years old.

B. 61 years old.

C. 28 years old.

D. 73 years old.

5. All of the following statements are true EXCEPT ____________.

A. The 2006 FIFA World Cup opening match took place in Munich, Germany.

B. German and Costa Rica belongs to Group A.

C. Torsten Frings is a German football player.

D. The offside tactics of the German team is highly appreciated

Để nâng cao kĩ năng đọc hiểu với chủ đề "The World Cup", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 14 Reading Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • hold [hould] – held – held (v): tổ chức
  • champion (n) ['t∫æmpjən]: nhà vô địch
  • world championship (n)[wə:ld,t∫æmpjən∫ip] giải vô địch thế giới
  • host (n)(v) [houst]: làm chủ nhà
  • gian [gein] (v) a victory over somebody: giành (được) chiến thắng
  • final (match) (n) ['fainl] trận chung kết, vòng chung kết 
  • witness (v) ['witnis]: chứng kiến
  • compete (v) [kəm'pi:t]: cạnh tranh
  • runner-up (n) [,rʌnər'ʌp]: đội về nhì
  • tournament (n) ['tɔ:nəmənt]: vòng đấu, giải đấu
  • passionate (adj) ['pæ∫ənət]: say mê
  • globe (n) [gloub]: toàn cầu
  • attract (v) [ə'trækt]: thu hút
  • elimination [i,limi'nei∫n] games: các trận đấu vòng loại
  • finalist (n) ['fainəlist]: đội vào vòng chung kết
  • trophy (n) ['troufi]: cúp
  • honoured (adj) ['ɔnəd]: vinh dự
  • title (n) ['taitl]: danh hiệu
  • FIFA: ['fi:fə] Liên đoàn Bóng đá quốc tế
Ngày:01/10/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM