Unit 2 lớp 10: School Talks-Language Focus

Bài học Unit 2 lớp 10 "School Talks" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập câu hỏi bằng từ để hỏi và những động từ theo sau là V-ing hay động từ nguyên thể.

Unit 2 lớp 10: School Talks-Language Focus

1. Pronunciation Unit 2 lớp 10

  • Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

  • Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)

1. I love my school very much.

2. I think my cousin is lovely.

3. Last month I took Sunny out for lunch.

4. They are dancing under the stars.

5. Martha and Charles are dancing in the dark.

6. Let's have lunch in the garden.

Tạm dịch:

1. Tôi rất yêu trường tôi.

2. Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.

3. Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.

4. Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.

5. Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối. 

6. Chúng ta hãy ăn trưa trong vườn nhé. 

2. Grammar and Vocabulary Unit 2 lớp 10

2.1. Exercise 1 Unit 2 lớp 10

Make questions for the following responses (Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau)

1. ________________?

Just a few days ago.

2. ________________?

For a lew days.

3. ________________?

I came with a friend.

4. ________________?

In the centre of the city.

5. ________________?

Because it is interesting.

6. ________________?

It's seven o’clock.

7. ________________?

They have three children.

Guide to answer

1. When did you arrive here?

(Khi nào bạn đến đây?)

Just a few days ago.

(Chỉ vài ngày trước.)

2. How long are you staying?

(Bạn ở lại bao lâu?)

For a lew days.

(Trong một vài ngày.)

3. Who did you come with?

(Bạn đã đến với ai?)

I came with a friend.

(Tôi đến với một người bạn.)

4. Where’s the hotel you’re staying at?

(Khách sạn của bạn ở đâu?)

In the centre of the city.

(Ở trung tâm thành phố.)

5. Why do you come to this city?

(Tại sao bạn đến thành phố này?)

Because it is interesting.

(Bởi vì nó thú vị.)

6. Sorry, what time is it?

(Xin lỗi, mấy giờ rồi?)

It's seven o’clock.

(Bây giờ là bảy giờ.)

7. How many children do your friends have?

(Bạn bè của bạn có bao nhiêu đứa con?)

They have three children.

(Họ có ba đứa con.)

2.2. Exercise 2 Unit 2 lớp 10

Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets (Điền mỗi chỗ trống với dạng -ing hay nguyên mẫu có TO của động từ trong ngoặc.)

Dear Lisa,

I have been expecting (1)____(hear) from you. I hope you are OK.

I'm busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2)____ (go) to parties because I have trouble (3)____(remember) people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4)____(do) some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5)____(worry) about what people think about me and I tried (6)____(pay) attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!

I'm even planning (7)____(go) dancing with a guy from my class.

Why don't you consider (8)____ (visit) me? I really miss (9)____ (see) you. Please write. I always enjoy (10)____(hear) from you.

Best wishes.

Sonia.

Guide to answer

Dear Lisa,

I have been expecting (1) to hear from you. I hope you are OK.

I'm busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2) going to parties because I have trouble (3) remembering people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4) doing some of the memory exercises. They really helped. As a result, I stopped (5) worrying about what people think about me and I tried (6) to pay attention to what people were saying. And guess what? I had a good time!

I'm even planning (7) to go dancing with a guy from my class.

Why don't you consider (8) visiting me? I really miss (9) seeing you. Please write. I always enjoy (10) hearing from you.

Best wishes.

Sonia.

Tạm dịch:

Lisa thân mến,

Tôi đã mong được nghe tin từ bạn. Tôi hi vọng bạn vẫn ổn.

Tôi bận rộn, nhưng hạnh phúc.

Đêm qua tôi đã đến một bữa tiệc tại nhà của một người bạn cùng lớp. Tôi đã thực sự lo lắng. Bạn biết tôi thường tránh đi đến các bữa tiệc vì tôi có vấn đề về ghi nhớ tên của mọi người. Ừm, tối qua mọi thứ đã khác. Trước bữa tiệc, tôi đọc một cuốn sách về việc cải thiện trí nhớ. Tôi tập luyện một số bài tập về trí nhớ. Chúng thực sự giúp đỡ. Kết quả là, tôi ngừng lo lắng về những gì mọi người nghĩ về tôi và tôi cố gắng chú ý đến những gì mọi người đang nói. Và đoán xem? Tôi đã có một thời gian tốt đẹp! 

Tôi thậm chí còn định đi khiêu vũ với một anh chàng trong lớp của tôi.

Tại sao bạn không cân nhắc đến việc thăm tôi? Tôi thực sự nhớ bạn. Làm ơn hãy viết thư. Tôi luôn thích nghe từ bạn.

Lời chúc tốt nhất. 

Sonia.

2.3. Exercise 3 Unit 2 lớp 10

Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box (Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung)

1. It was a nice day, so we decided_____ for a walk.

2. I'm not in a hurry. I don't mind_____.

3. They were hungry, so she suggested_____dinner early.

4. I'm still looking for a job, but I hope_____something soon.

5. We must do something. We can't go on_____like this.

6. Could you please stop_____ so much noise?

7. Our neighbour threatened _____the police if we didn't stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed______her some money.

9. Suddenly everybody stopped_____ .

10. Don't forget_____the letter I gave you.

Guide to answer

1. It was a nice day, so we decided to go for a walk.

(Đó là một ngày đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.)

2. I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.

(Tôi không vội vàng. Tôi không bận tâm chờ đợi.)

3. They were hungry, so she suggested having dinner early.

(Họ đói, nên cô đề nghị ăn tối sớm.)

4. I’m still looking for a job but I hope to find something soon.

(Tôi vẫn đang tìm việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm được việc.)

5. We must do something. We can’t go on living like this.

(Chúng ta phải làm gì đó. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được.)

6. Could you please stop making so much noise?

(Bạn có thể ngừng làm ồn quá nhiều không?)

7. Our neighbor threatened to call the police if we don’t stop the noise.

(Người hàng xóm của chúng tôi đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn.)

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.

(Lan đang ở trong một tình huống khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý cho cô mượn một số tiền.)

9. Suddenly, everybody stopped talking.

(Đột nhiên, mọi người ngừng nói chuyện.)

10. Don’t forget to post the letter I gave you.

(Đừng quên gửi lá thư mà tôi đã đưa cho bạn.)

3. Practice Task 1

Choose the one word or phrase a, b, c, or d that best completes the sentence (Chọn từ hay cụm từ phù hợp nhất với mỗi câu sau)

1. You shouldn't spend all your time.....................

a. study                     b. to study

c. studying                d. studied

2. Would o n like......................somewhere for a rest?

a. going             b. to go

c. go                  d. to be gone

3. I didn't like it in the city at first. But now.....................here.

a. I got used to living.             b. I'm used to living 

c. I'm used to live                     d. I used to live

4. Which team..............the game?

a. did it win              b. did they win

c. won                       d. won it

5. Do you want......................with you or do you want to go alone?

a. me coming            b. me to come

c. that I come            d. that I will come

6. I'm sure you'll have no .................... the exam.

a. difficulty to pass                                     b. difficulties to pass              

c. difficulties passing                                 d. difficulty passing 

7. ................a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

a. Finding         b. After finding

c. Having found       d. We found

8. I...................... English for four years now.

a. have learned         b. am learning

c. learned                  d. have been learning

9. I'll.........................another time, Kevin.

a. keep pace with you              b. keep you pace with

c. be-kept up with you         d. keep pace you with

10. Just keep on.................what you like.

a. do                         b. did     

c. doing                    d. done

11. The guide encouraged the tourists .............. the ? Prado Museum in Madrid.

a. visit                       b. to visit

c. visiting                  d. visited

12. Shhh! I hear someone......................in the distance. Do you hear it too?

a. shout                     b. shouted

c. to shout                 d. shouting

13. Are you looking forward ................... on your cassation?        

a. you go .                 b. going 

c. to going                d. to go

14. 'Why are you mad?'....................dislike

a. you call me           b. calling me

c. you call                 d. being called

15. Don't forget ............... home as soon as you arrive at your destination.

a. to call                    b. calling

c. having called        d. to be called

4. Practice Task 2

Identify the one underlined word or phrase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct (Xác định các phần gạch chân bị sai)

1. I decided(A) changing(B) jobs because my boss makes(C) me work(D) overtime                  

2. In order(A) to not(B) forget(C) things, I put(D) a string around my finger      

3. Where you worked(A) last year when(B) you were(C) going(D) to school?

4. The doctor called(A) this morning(B), while(C) you slept(D).

5. I've been studying(A) French since(B) I've(C) started(D) high school.

6.  I succeeded in(A) to find(B) a job, so my parents didn’t make(C) me go(D) to college.

7. Get(A) more exercise appears(B) to be(C) the best way(D) to lose weight.

8. I'd rather(A) to stay(B) home than(C) go out(D) tonight.

9. Why(A) you call(B) me so late(C) last night(D)?

10. Let's stop(A) to watch(B) so much TV so that we can read(C) or go(D) out instead.

Để ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học trong Unit 2, mời các em cùng thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 2 Language Focus Tiếng Anh 10 sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn lại điểm ngữ pháp sau đây: Gerunds and Infinitives (Danh động từ và Động từ nguyên mẫu)

  • Gerund (Danh động từ): là động từ tận cùng bằng -ing và có chức năng của một danh từ: chủ từ (subject), túc từ (object), thuộc từ "complement"), đồng cách từ (apposilive)....

- Forms (dạng)

  • Simple gerund (danh động từ đơn giản)

Active: V + ing: going, shopping....

Passive: being + p.p: being bought. being built                                            

  • Perfect gerund (danh động từ hoàn thành)

Active: having + p.p: having gone, having studied...

Passive: having + been + p.p: having been educated.

- Functions (Chức năng)

  • Subject (Chủ từ)

- Smoking is had fur our health. (Hút thuốc có hại cho sức khỏe của chúng ta.)

- Walking in early morning is good exercise. (Đi bộ vào sáng sớm là môn thể dục tốt.)

- Danh động từ thường được dùng làm chủ từ khỉ diễn tả ý tưởng phổ quát.                        

  • Object (túc từ)

- Object of a verb (Túc từ của động từ): một số động từ có một danh động từ theo sau như: enjoy, finish, mind, practise, avoid, admit (nhận) advise, consider (xem xét), quit (bỏ), recommend (giới thiệu), appreciate (cảm kích), delay (hoãn), miss, recall (nhắc lại), suggest, postpone (hoãn), can’t help (không thể không), can’t bear (không thể chịu được...), can’t stand (không thể chịu được...), can’t face (không thể chịu được), ...

He enjoys watching cartoons. (Anh ấy thích xem phim hoạt hình)

They consider changing the schedule of the classes. (Họ xem xét sửa đổi thời khóa biểu các lớp học.)

  • Object of a preposition (Túc từ cùa một giới từ)

Preposition + gerund

V + preposition + gerund

Động từ theo sau một giới từ luôn ở dạng danh động từ.

His child thinks about changing his job. (Con trai anh ấy nghĩ về việc đổi nghề.)

Danh động từ được dùng sau những động từ kép (verbal phrases) như: give up, keep on (tiếp tục), leave out (ngưng làm, bỏ), look forward to (mong), put off (hoãn), see about (lo liệu), care for (thích, săn sóc), pay attention to (chú ý), be interested in (thích, quan tâm),...

People pay less attention to teaching moral principles in schools. (Người ta ít chú ý đến việc dạy nguyên tắc đạo đức ở học đường.)

Those people keep on doing wrong doings. (Những người đó tiếp tục làm điều sai trái.)

Danh động từ được dùng sau những thành ngữ như: it's no use / good, it’s (not) worth, ...

It’s not use helping lazy people. (Giúp đỡ những kẻ lười biếng vô ích thôi.)

  • Complenent (Thuộc từ)

His hobby is collecting stamps. (Sở thích của anh ấy là sưu tập tem.)

  • Appositive (Đồng cách từ)

In the office she has to do her daily tasks, milking tea and cleaning the fillers. (Ở cơ quan, cô ấy phải làm các nhiệm vụ hằng ngày, pha trà và lau chùi sàn nhà.)

Chú ý: Danh động từ có thể có túc từ theo sau.

Một số động từ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) hoặc động từ nguyên mẫu (Infinilive), nhưng nghĩa không  khác nhau: begin, start, continue, cease, ...

  • They begin to build/building a swimming pool. (Họ bắt đầu xây một hồ bơi.)
  • He starts to study /studying French. (Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp.)

- Tuy nhiên khi những động từ này ở Thì Tiếp diễn, động từ theo sau phải ở dạng nguyên mẫu.

  • They are beginning 10 repaint the school. (Họ bắt đầu sơn lại trường học.)

- Một số động từ được theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu với nghĩa khác nhau: stop, remember, forget, try, regret, go on, ...

a. Stop

- Stop + gerund: ngưng làm điều gì.

- His brother stopped smoking. (Anh của anh ấy đã ngưng hút thuốc.) (Bỏ hút thuốc)

- Stop + infinitive: ngưng /dừng lại để làm điều gì khác

- The carpenter stops to have a cup of tea. (Bác thợ mộc dừng lại để uống tách trà.)

b. Remember

- Remember + gerund: nhớ điều gì đã làm.

- I remember meeting that man once. (Tôi nhớ đã gặp người đàn ông đó một lần.)

- Remember + infinitive: nhớ làm điều gì (như một  bổn phận, nhiệm vụ,...).

- Remember to post the letter. (Hãy nhớ gửi lá thư.)

c. Forget

- Forget + gerund: quen đã làm điều gì.

- My grandmother often forgets locking the gate. (Bà tôi thường quên đã khóa cổng.)

- (She locked the gate but she forgets it.)

- Forget + infinitive: quên làm điều gì.

- Don't forget to do your homework. (Đừng quên làm bài tập ở nhà của bạn.)

d. Regret

- Regret + gerund: tiếc đã làm điều gì.

- He regrets giving some money to that lazy boy. (Anh ấy đã hối tiếc đã cho đứa con trai lười một số tiền.)

- Regret + infinitive: được dùng để thông báo / nói với ai điều không may.

- We regret to inform you (that) we cannot accept your proposal. (Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo với bạn chúng tôi không thể nhận đề nghị của bạn.)

e. Try

- Try + gerund: thử làm điều gì (có tính cách thử nghiệm)

- She tries making a cake. (Cô ấy thử làm một cái bánh.)

- Try + infinitive: cố gắng làm điều gì (để đạt kết quả.)

- He tries to speak English. (Anh ấy cố gắng nói Tiếng Anh.)

f. Go on

- Go on + gerund: tiếp tục làm điều gì.

- The workers go on working despite the had weather. (Các công nhân tiếp tục làm việc dù thời tiết xấu.)

- Go on + infinitive: do something next (làm điều gì tiếp theo).

- After his course, he goes on to work in a bank. (Sau khóa học, anh ấy làm việc ở một ngân hàng.)

g. Love, Like, Hate, Prefer

- Nghĩa của những động từ này khác đôi chút tùy theo động từ theo sau ở dạng: danh động từ hay dạng nguyên mẫu.

- Love, Like, Hate, Prefer + gerund: bao hàm nghĩa phổ quát (có tính phi thời gian)

- He likes listening classical music. (Anh ấy thích nghe nhạc cổ điển.)

- Love, Like, Hate, Prefer + infinitive: diễn tả sự kiện ở một tình huống cụ thể.

- He likes to drink tea in the morning. (Ông ấy thích uống trà vào buổi sáng)

- Tuy nhiên Would like / Love / Prefer luôn luôn đi với infinitive

- I'd like lo take a bath in the morning. (Anh ấy thích tắm vào buổi sáng.)

Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM