Unit 4 lớp 10: Special Education-Listening

Bài học Unit 2 lớp 10 "Special Education" phần Listening hướng dẫn các em thực hành kỹ năng nghe điền thông tin còn thiếu và tường thuật lại thông tin đã được nghe.

Unit 4 lớp 10: Special Education-Listening

1. Before You Listen Unit 4 lớp 10

Work in pairs. Fill in each of the blanks with one word from the box (Làm việc từng đôi. Điền mỗi chỗ trống với một từ trong khung)

photograph            photographer             photography

photogenic             photographic

Guide to answer

I joined a (1)_____ club when I was at secondary school and I have been fascinated by (2)_____ ever since. However, I have decided not to become a professional (3)_____ . I once took a (4)______of my girl-friend and she did not look as beautiful in the picture as she was. I tried to calm her down by saying, ‘‘You are not very (5)_____ , honey.”

1. photographic (adj): thuộc về nhiếp ảnh

2. photography (n): nghề nhiếp ảnh

3. photographer (n): nhiếp ảnh gia

4. photograph (n): bức ảnh

5. photogenic (adj): ăn ảnh 

Tạm dịch:

Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh khi tôi còn học trung học và tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ đó. Tuy nhiên, tôi đã quyết định không trở thành một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Tôi đã từng chụp một tấm ảnh của người bạn gái và cô ấy trông không đẹp như trong hình. Tôi đã cố trấn an cô ấy bằng cách nói, ''Em không ăn ảnh lắm, em yêu.”

  • Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

surroundings            sorrow            

passion                    labourer

deaf                        mute                

exhibition                 stimulate

2. While You Listen Unit 4 lớp 10

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of the day they enjoy most, and they will all agree their photography lesson.

The Vang Trang Khuyet Club's members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Hanoi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

Whenever we hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities, says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Hanoi.

More than 50 color photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or chickens looking for food.

The children's passion for taking pictures has stimulated them and helped them escape  their sorrow.

Tạm dịch

Nếu bạn hỏi bất kỳ thành viên nào của Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết, thời gian trong ngày họ thích nhất, và tất cả họ đều đồng ý là tiết học nhiếp ảnh của họ.

Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đến từ trường Nhân Chính dành cho trẻ em điếc, trường trung học cơ sở Đồn Dần cho trẻ em điếc và câm, và Văn học nghệ thuật Hà Nội cho trẻ em chậm phát triển.

Bất cứ khi nào chúng tôi cầm máy ảnh, đi lang thang xung quanh và tham gia môi trường xung quanh bằng ống kính, chúng tôi có thể quên nỗi buồn của những người khuyết tật, thành viên câu lạc bộ Nguyễn Minh Tâm nói.

Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn. 

Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.

2.1 Task 1 Unit 4 lớp 10

Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F) (Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F))

1. The Vang Trang Khuyet Club's members are all disabled children.

2. The club's members are now teaching photography to other children.

3. The club’s members are exhibiting their photographs for the first time in Hanoi.

4. The subject of their photos is the sorrow of being disabled.

5. The passion for taking photographs has helped them escape their sorrow.

Guide to answer

1T; 2F; 3T; 4F; 5T

Tạm dịch:

1. Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đều là trẻ em khuyết tật.

2. Các thành viên của câu lạc bộ hiện đang dạy nhiếp ảnh cho những đứa trẻ khác.

3. Các thành viên của câu lạc bộ đang trưng bày các bức ảnh của họ lần đầu tiên tại Hà Nội.

4. Chủ đề của bức ảnh của họ là nỗi buồn của việc bị khuyết tật.

5. Niềm đam mê chụp ảnh đã giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.

2.2. Task 2 Unit 4 lớp 10

Listen again and fill in each blank with a suitable word (Nghe lại và điền mỗi chỗ trống một từ thích hợp)

The six-month-old (1)_______ club, which comprises (2)______ deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first (3)______ in Hanoi.

More than (4)______ colour photos are on display at the exhibition room featuring the (5)______ of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are (6)_______ and (7)_______ : old men reading books on the sides of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or (8)______looking for food.

The children's passion for taking pictures has (9)______ them and helped them (10)______ their sorrow.

Guide to answer

1. pholographic         2.19                        3. exhibition

4. 50                         5. beauty                6. simple

7. peaceful                8. chickens

9. stimulated            10. escape

Tạm dịch:

Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.

Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ. 

3. After You Listen Unit 4 lớp 10

Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club (Làm việc theo từng nhóm. Kể lại câu chuyện về Câu Lạc Bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết)

Guide to answer

The Vang Trang Khuyet Photographic Club, just 6 months old, comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children. It has its first exhibition in Hanoi.

There are more than 50 colour photos on display at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are related to the beauty of daily simple life. 

Tạm dịch:

Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết, chỉ mới 6 tháng tuổi, bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển. Nó có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hiện có hơn 50 bức ảnh màu được trưng bày tại triển lãm. Các chủ đề rất đơn giản và yên bình. Hầu hết các bức ảnh đều liên quan đến vẻ đẹp của cuộc sống đơn giản hàng ngày.

4. Practice

4.1. Select the synonym

Select the synonym of the following bold and underlined word in each sentence in the unit (Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân trong mỗi câu sau)

1. Why did the parents oppose to the idea of sending their children to the special class at first?

A. important   B. specific

C. good         D. major

2. In Tra Bong District, Quang Ngai province, the class began seven years ago with a mix of children, some dumb, deaf or suffering a lisp and others mentally retarded.

A. went          B. performed

C. started       D. appeared

3. Their parents were forced to work on farms all day to make money for their family, which robbed them of a chance to give their children an education.

A. offer              B. supply

C. suggestion    D. opportunity

4. At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children as they did not believe that their children could learn anything at all.

A. trust            B. say

C. report          D. rumor

5. Gradually more children were sent to the class as their parents realized that the young teacher was trying her best to help their poor kids.

A. Progressively B. Firstly

C. Slowly            D. Weakly

Để biết thêm các từ vựng hỗ trợ trong quá trình nghe, mời các em cùng luyện tập với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 4 Listening Tiếng Anh 10 sau đây.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau

  • photograph (n)                 tấm ảnh
  • pho‘tographer (n)              thợ nhiếp ảnh
  • pho‘tography (n)               nghệ thuật nhiếp ảnh
  • photo‘genic (a)                  ăn ảnh                            
  • photo‘graphic (a)              thuộc nhiếp ảnh
  • surroundings (n)                vùng xung quanh, vùng bao quanh
  • sorrow (n)                          nổi buồn, sự thất vọng
  • passion (n)                         niềm đam mê
  • labourer (n)                       người lao động
  • mute (a)                             câm
  • exhibition (n)                    cuộc triển lãm
  • stimulate (v)                      kích thích, thúc đẩy
Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM