Unit 2 lớp 10: School Talks-Reading

Bài học Unit 2 lớp 10 "School Talks" phần Reading hướng dẫn các em làm quen với những đề tài thường được trao đổi trong các buổi gặp mặt bạn bè hàng ngày.

Unit 2 lớp 10: School Talks-Reading

1. Before You Read Unit 2 lớp 10

When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? (Khi em gặp bạn, em thường nói đến đề tài nào trong những đề tài sau?)

  • sports and games (thể thao và trò chơi)
  • entertainment (trò giải trí)
  • health problems (những vấn đề sức khỏe)
  • hobbies (sở thích)
  • holidays (ngày nghỉ)
  • films (phim)
  • weather (thời tiết)
  • work and study (công việc và học hành)

Guide to answer

When I meet my friend, I often talk about hobbies or work and study: but my friend likes talking about entertainment.

(Khi tôi gặp bạn tôi, tôi thường nói về sở thích hoặc công việc và học tập: nhưng bạn tôi thích nói về giải trí.)

I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.

(Tôi chọn chủ đề "làm việc và học tập" vì nó hữu ích cho tôi trong học tập. Thông qua cuộc nói chuyện, chúng tôi có thể tìm ra cách tốt nhất để học tập hiệu quả. Tôi nghĩ rằng chủ đề này không chỉ mang lại lợi ích cho tôi mà còn mang lại lợi ích cho bạn tôi.)

2. While You Read Unit 2 lớp 10

Read the following small talks and then do the tasks that follow (Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và sau đó làm những bài tập theo sau)

1. Hello. My name's Nguyen Hong Phong. I'm sixteen year old. I'm a student at Chu Van An High school. Iam in class 10A with forty-five other students. I study many subjects such as Maths, Physic, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography, and so on. I like to learn English best because it is an international language. I don't really like getting up early, but I have to because I often have a lesson at 7:15

2. Hello. My name's Nguyen Lan Phuong. I teach English at Chu Van An High School. It is one of the biggest schools in Ha Noi. Teaching is hard work, but I enjoy it because I love working with children

3. I'm Nguyen Hong Ha. I'm Phong's father. We live in a small flat above a corner shop in Tay Son Street. The flat is far from Phong's school so he usually goes to school by bike. I worry about this. He has to ride his bike in narrow and crowded streets to get to school. There's so much traffic: so many cars, motorbikes and bicycles

Tạm dịch:

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa ... mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7:15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

2.1. Task 1 Unit 2 lớp 10

Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed (Điền mỗi chỗ trống với một trong những từ trong khung, bên dưới. Có nhiều từ hơn cần thiết)

Guide to answer

1. Young children________ helping with household tasks.

⇒ Young children enjoy helping with household tasks.

(Những đứa trẻ thích giúp làm công việc nhà.)

2. We were stuck in heavy___________ for more than an hour.

⇒ We were stuck in heavy traffic for more than an hour.

(Chúng tôi bị kẹt xe hơn một tiếng.)

3. I think you don't have to__________ about your weight.

⇒ I think you don't have to worry about your weight.

(Tôi nghĩ bạn không cần lo về cân nặng của mình.)

4. It was two weeks before Christmas and the mall was ______ with shoppers.

⇒ It was two weeks before Christmas and the mall was crowded with shoppers.

(2 tuần trước Giáng sinh và trung tâm đông đúc người mua sắm.)

5. If two people speak the same__________ , they usually have similar attitudes and opinions.

⇒ If two people speak the same language, they usually have similar attitudes and opinions.

(Nếu hai người nói cùng một ngôn ngữ, họ thường có thái độ và quan điểm giống nhau.)

2.2. Task 2 Unit 2 lớp 10

Work in pairs Read the small talks again and find out who... (Làm việc từng đôi. Đọc lại những bài nói chuyện ngắn và tìm ai...)

Guide to answer

Tạm dịch:

  • thích dạy học
  • phải dậy sớm
  • sống xa trường
  • thích làm việc với trẻ em
  • thích dạy tiếng
  • đạp xe đến trường mỗi ngày
  • học ở một trường cấp 3
  • dạy Tiếng Anh ở trường cấp 3
  • lo lắng đến an toàn của người khác

2.3. Task 3 Unit 2 lớp 10

Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where does Phong study? 

(Phong học ở đâu?)

⇒ He studies at Chu Van An High School.

(Cậu ấy học ở trường cấp 3 Chu Văn An.)

2. What subjects does he study?

(Cậu ấy học những môn gì?)

⇒ He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, etc.

(Cậu ấy học nhiều môn như Toán, Văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học, v.v)

3. Why does he want to learn English? 

(Tại sao cậu ấy muốn học Tiếng Anh?)

⇒ He wants to learn English because it’s an international language.

(Cậu ấy muốn học tiếng Anh vì nó là một ngôn ngữ quốc tế.)

4. What does Miss Phuong say about her teaching profession? 

(Cô Phương nói gì về nghề dạy học của mình?)

⇒ She says it's hard work but she enjoys it because she loves working wilh children.

(Cô nói đó là công việc vất vả nhưng cô thích nó vì cô thích làm việc với trẻ em.)

5. Why does Mr. Ha worry about his son's safety?

(Tại sao ông Hà lo lắng về an toàn của con trai mình?)

⇒ The man worries about his son's travelling because there’s so much traffic on the narrow and crowded way to school.

(Người đàn ông lo lắng về sự đi lại của con trai mình vì có nhiều xe cộ trên đoạn đường đến trường vừa hẹp vừa đông.)

3. After You Read Unit 2 lớp 10

Work in groups. Talk about (Làm việc từng nhóm. Nói về)

  • what subject you like learning best and why.
  • what you like or dislike doing at school.
  • what you worry about at school?

Guide to answer

- What subject you like learning best and why (Môn học nào bạn thích học nhất và tại sao)

  • I like learning English best because it’s becoming an international language now, and it's an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in'the world because most books about these issues are in English. (Tôi thích học Tiếng Anh nhất vì bây giờ nó đang trở thành ngôn ngữ quốc tế, và đó là một phương tiện hiệu quả để hiểu văn hóa, học bổng và nền văn minh khác trong thế giới bởi vì hầu hết sách về những vấn đề này đều bằng Tiếng Anh.)

- What you like or dislike doing at school (Những gì bạn thích hoặc không thích làm ở trường)

I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups.

(Tôi thích các báo cáo sách và các lớp thảo luận hoặc nói chuyện, bởi vì chúng giúp chúng ta biết cách diễn tả các suy nghĩ hay ý tưởng của chúng ta trước công chúng. Điều này sẽ rất hữu ích cho chúng ta trong cuộc sống tương lai khi chúng ta trưởng thành.)

- What you worry about at school? (Bạn lo lắng về điều gì ở trường?)

I think the school yard is very small, the laboratory lacks agreat number of necessary equipment for the study.

(Tôi nghĩ sân trường rất nhỏ, phòng thí nghiệm thiếu số lượng thiết bị cần thiết cho học tập.)

4. Practice

4.1. Reading comprehension

Choose the one option - b, c or d - that best fits each of the numbered blank (Chọn các phương án a, b, c hay d để điền vào chỗ trống sau)

I (1) ...........my teaching career nearly ten years ago. I spent six years (2)........... in a remote village (3) ..........the villagers were very poor and the living standard was low. Sometimes I was very disappointed (4)............. bad living condition and low pay. I was really homesick. However, at that time. with my youth (5).........., I tried my best to devote (6) ........ to the noblest career, that was "teaching". I loved my poor little students. They were living in (7).........but they could not (8).......from empty mind.

I am proud (9)......... myself to be a teacher, a hard working "boatman" taking my students to the "destination" of (10) ...........................

1. a. begin                      b. began                    c. have begun          d. had begun

2. a. teach                      b. to teach                 c. teaching              d. taught

3. a. which                     b. there                      c. when                   d. where

4. a. in spite of             b. because of            c. because               d. though

5. a. enthusiasm            b. movement             c. emotion               d. culture

6. a. me time                 b. my career              c. my duty              d. myself

7. a. poor                      b. poverty                 c. debt                     d. shortage

8. a. bear                       b. cope with              c. suffer                  d. manage

9. a. in                           b. on                          c. about                   d. of

10. a. knowledge            b. competence           c. background         d. experience

Để nâng cao kĩ năng đọc hiểu với chủ đề "School Talks", mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 2 Reading Tiếng Anh 10 sau đây.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau

  • above (prep): ở trên; bên trên
  • attitude (n): thái độ
  • bike (n) (C): xe đạp
  • corner shop (n) (C): cửa hiệu ở góc phố
  • crowded (adj): đông đúc
  • entertainment (n): sự giải trí
  • flat (n): căn hộ
  • high school (n) [C/U]: trường trung học
  • hobby (n) (C): sở thích
  • household task (n): công việc nhà
  • mall (n): khu buôn bán
  • narrow (adj): hẹp
  • international (adj): quốc tế
  • opinion (n): ý kiến
  • profession (n) (C): nghề; nghề nghiệp
  • teaching profession (n): nghề giáo
  • safety (n): sự an toàn
  • traffic (n): giao thông
  • worry (v): lo lắng
Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM