Unit 7 lớp 10: The mass media-Language Focus

Bài học Unit 7 lớp 10 "The Mass Media" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập thì hiện tại hoàn thành và phân biệt cách sử dụng mệnh đề nhượng bộ với những dạng thức khác nhau.

Unit 7 lớp 10: The mass media-Language Focus

1. Pronunciation Unit 7 lớp 10

/ei / - /ai/ - /ɔɪ/

  • Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/ei /

/ai/

/ɔɪ/

play

time

voice

today

wildlife

noise

radio

height

toy

newspaper

buy

enjoy

they

type

destroy

  • Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)

1. I'm afraid you’ve made a mistake.

2. They changed the timetable at the end of April.

3. I have ninety-nine pages to type by Friday.

4. Would you like to go for a ride with me on Friday?

5. This is the noisiest Rolls Royce I've ever heard.

6. While you're changing the oil, I'll go and visit my boy.

Tạm dịch:

1. Tôi e rằng bạn đã phạm sai lầm.

2. Họ đã thay đổi thời khóa biểu vào cuối tháng Tư.

3. Tôi có chín mươi chín trang để đánh máy vào thứ Sáu.

4. Bạn có muốn đi xe với tôi vào thứ Sáu không?

5. Đây là Rolls Royce ồn ào nhất mà tôi từng nghe.

6. Trong khi bạn đang thay dầu, tôi sẽ đi thăm con trai tôi.

2. Grammar and Vocabulary Unit 7 lớp 10

  • The present perfect
  • Because of và in spite of

2.1. Exercise 1 Unit 7 lớp 10

Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box (Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung)

do      meet         be         have           watch          take            live

Unit 7: The mass media - Language Focus

Guide to answer

1. have been        2. has lived             3. have met

4. have done        5. have had             6. have taken

7. have watched

Tạm dịch:

Gửi Tom,

Tôi đã ở New York! Tôi đã ở đây hai tuần và nó rất thú vị.

Bạn tôi, Nancy (Tôi gặp cô ấy ở London năm 1992.) đã sống ở New York 7 năm, vì thế cô ấy biết mọi thứ về nó. Tôi đã gặp nhiều người và tôi đã làm những gì khách du lịch thường làm. Tôi đã ăn bữa trưa nóng hổi tại thị trấn người Hoa. Tôi đã có chuyến đi đến tượng nữ thần tự do.

Tôi thậm chí đã xem trận bóng trên TV!

Tôi sẽ trở về vào ngày 19.

Gặp bạn sau,

Bob.

2.2. Exercise 2 Unit 7 lớp 10

Complete the following sentences, using for, since or ago (Điền các câu sau, dùng for, since hoặc ago)

1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City______1999.

2. Hoa and Quan quarreled with each other some time_______ .

3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it______ ages.

4. We haven't had a good meal______three weeks.

5. ______ Christmas, the weather has been quite good.

6. They have known each other______a long time.

7. They first met a long time_______.

8. They arrived home ten minutes_______.

9. It's two years_______ I last saw Quoc Anh.

10. How long is it_______you last saw Linda?

Guide to answer

1. since              2. ago                 3. for                  4. for

5. Since              6. for                  7. ago                 8. ago

9. since             10. since

Tạm dịch:

1. Lan và Minh đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1999.

2. Hoa và Quân đã cãi nhau một thời gian trước đây.

3. Ngôi nhà rất bẩn. Chúng tôi đã rất lâu không lau sạch nó.

4. Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần.

5. Kể từ Giáng sinh, thời tiết khá tốt.

6. Họ đã biết nhau trong một thời gian dài.

7. Họ gặp nhau lần đầu tiên từ rất lâu.

8. Họ về nhà mười phút trước.

9. Đã hai năm kể từ lần cuối tôi gặp Quốc Anh.

10. Đã bao lâu kể từ lần cuối bạn nhìn thấy Linda?

2.3. Exercise 3 Unit lớp 10

Complete the following sentences, using the information in the box (Điền các câu sau, dùng thông tin trong khung)

a. We could not see what was going on.

b. He had to cancel the appointment.

c. We kept the fire burning all day.

d. He managed to come to school.

e. There were enough seats for everyone.

f. We all wore shorts.

g. They enjoyed living there.

h. Everyone is living on beans.

i. The council demolished it.

j. We have managed to get some beef.

1. Because of the cold weather __________

In spite of the cold weather___________

2. Because of his illness_______________

In spite of his illness _______________

3. Because of the large crowds__________

In spite of the large crowds___________

4. Because of the meat shortage_________

In spite of the meat shortage__________

5. Because of the bad condition of the house _______

In spite of the bad condition of the house _______

Guide to answer

1. c - f                  2. b - d                3. a - e          

4. h - j                  5. i - g

Tạm dịch:

1. Vì thời tiết lạnh, chúng tôi đã giữ lửa cả ngày.

Mặc dù thời tiết lạnh, tất cả chúng tôi đều mặc quần short.

2. Vì bệnh của mình, anh phải hủy cuộc hẹn.

Bất chấp bệnh của mình, anh đã đến trường.

3. Bởi vì đám đông, chúng tôi không thể nhìn thấy những gì đang xảy ra.

Bất chấp đám đông, có đủ chỗ cho mọi người.

4. Do thiếu thịt, mọi người đều sống bằng đậu.

Mặc dù thiếu thịt, chúng tôi đã xoay xở để có được thịt bò.

5. Do tình trạng xấu của ngôi nhà, hội đồng đã phá hủy nó.

Bất chấp tình trạng xấu của ngôi nhà, họ rất thích sống ở đó.

3. Pratice Task 1

Give the correct form of the verbs (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. He (be)…………. at his computer for seven hours.

2. She (not/have) ……………any fun a long time.

3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

6. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.

7. She (finish) ... reading two books this week. 

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?

4. Pratice Task 2

Rewrite the sentences (Viết lại câu)

1. Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.

⇒ Despite / In spite of ______________________________________.

2. Because Hoa was rich, she could buy that house.

⇒ Because of _____________________________.

3. Because the rain was so heavy, I couldn't go to school.

⇒ Because of _________________________________.

4. Although it was raining heavily, we still went to school.

⇒ Despite / In spite of ____________________.

5. Because I studied hard, I passed the exam.

⇒ Because of ________________________.

Để ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học trong Unit 7, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 7 Language Focus Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em phải ghi nhớ các điểm ngữ pháp quan trọng như sau

Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

Công thức:

S + have/has + Ved/III

I have lived here for 4 years.

She has worked for this company since 2010.

S + have/has + not + Ved/III

I haven't seen her before.

She hasn't lived here since 2015.

Have/Has + S + Ved/III?

Have you ever eaten this fruit?

Has he read the news today?

Wh - question + have/has + S + Ved/III?

What have you done so far?

How have they got to work?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra có sử dụng " just" đặt giữa "have" và "past participle".

They have just come.

She has just finished her homework.

  • Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

She has lost her key.

We have met you somewhere.

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian hiện tại mà chưa qua hết thời gian đó.

We've been to the cinema twice this month.

  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai.

We have learned English for three years.

My family have lived in Hue for more than 20 years.

  • Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và dừng lại ở lúc nói.

I haven't seen you for ages.

Because of and In spite of

Because of + Noun/Noun phrase

I didn't go to the party because of my tiredness.

She left home due to being badly treated.

In spite of /Despite + Noun/Noun phrase

In spite of her illness, she tried her best to complete the assignment.

Despite poverty, he succeeded in his life.

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM