Unit 10 lớp 10: Conservation-Writing

Để giúp các em có thể viết một lời mời đơn giản và một lá thư mời ai đó đến tham dự một sự kiện hoàn chỉnh, mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 10 lớp 10 "Conservation" phần Writing.

Unit 10 lớp 10: Conservation-Writing

1. Task 1 Writing Unit 10 lớp 10

Write out the sentences by matching the first half in A with the most suitable half in B (Viết câu bằng cách ghép nửa câu ở A với nửa câu thích hợp ở B)

Guide to answer

1. c                 2. f / h               3. a                 4. g/d

5. h/f               6. d/g                 7. e                 8. b

Tạm dịch

1. Hãy nếm thử bánh tôi vừa mới làm.

2. Tại sao bạn không đi du lịch cùng chúng tôi?

Tại sao bạn không hát một bài Tiếng Việt?

3. Bạn có muốn uống một cốc nước mát không?

4. Bạn có thích đi dạo một lúc không?

Bạn có thích đi xem phim tối nay không?

5. Bạn có thể hát một bài Tiếng Việt không?

Bạn có thể đi du lịch cùng chúng tôi?

6. Đi xem phim tối nay thì sao?

Đi bộ một lúc thì sao?

7. Chúng ta sẽ ăn một ít súp gà trước chứ?

8. Rảnh chơi bóng bàn giờ không?

2. Task 2 Writing Unit 10 lớp 10

Fill in each blank in these invitation letters with a suitable expression provided in Task 1 (Điền mỗi chồ trống ở những lá thư mời này với cụm từ thích hợp ở Bài tập 1)

1. Lien,

There's a disco at my school from 8:00 to 10:00 on Sunday night.

____________ to join us?

Give me a call.

Chi

2. Dear Mike,

__________ to go to the football match tomorrow afternoon? I've just got two-free tickets. ___________ going to a club afterwards?

David

3. Susan,

We have just got back from London. __________ come to dinner on Saturday? Jeremy and Lora will be there, too.

__________ spend some time together?

Daisy and Tony 

Guide to answer

1. Lien,

There's a disco at my school from 8:00 to 10:00 on Sunday night.

Would you like/ Are you free to join us?

Give me a call.

Chi

Tạm dịch

1. Liên,

Có một sàn nhảy ở trường bắt đầu từ 8:00 đến 10:00 vào đêm chủ nhật.

Bạn có muốn / Bạn có rảnh tham gia không?

Gọi cho tôi nha.

Chi

2. Dear Mike,

Would you like/ Are you free to go to the football match tomorrow afternoon? I've just got two-free tickets. How about going to a club afterwards?

David

Tạm dịch

2. Gửi Mike,

Bạn có thích / Bạn có rảnh để đến trận bóng chiều mai không? Tôi vừa có hai vé miễn phí.

Sau đó đi đến một câu lạc bộ thế nào?

David

3. Susan,

We have just got back from London. Can you come to dinner on Saturday? Jeremy and Lora will be there, too.

Why don’t we?/ Shall we spend some time together?

Daisy and Tony

Tạm dịch

3. Susan,

Chúng tôi vừa trở về từ London.

Bạn đến ăn tối thứ Bảy này không? Jeremy và Lora cũng sẽ đến.

Tại sao chúng ta không/ Chúng ta có nên dành thời gian cùng nhau?

Daisy và Tony

3. Task 3 Writing Unit 10 lớp 10

Nam invites his friend - Lam. who is now living in a different town, to spend a weekend with him. Help Nam to write a letter, using the cues below (Nam mời một người bạn của anh - Lam, hiện đang sống ở một thành phố khác, đến nghỉ ngày cuối tuần với anh. Giúp Nam viết thơ mời, dùng từ gợi ý bên dưới)

Dear Lam,

We / not meet / since / you move. I / miss / a lot.

We / both / have / some days-off / between / two terms / soon. If / not make / other plans, why / not spend / weekend / together?

Feel / like / visit / forest / near / my grandfather’s / again?

Look / quite different / now / because / very many young trees /

Plant / theTree-planting Festivals.

Do come / if / find / possible and I / make / all / preparations /

Give / love / your parents.

Your friend,

Nam

Guide to answer

Dear Lam,

We haven’t met each other since you moved. I miss you a lot.

We are both going to have some days-off between two terms soon. If you haven’t made any other plan, why don’t we spend a weekend together?

Do you feel like visiting the forest near my grandfather’s house again? It looks quite different now because very many young trees have been planted at the last Tree-planting Festivals.

Do come if you find it possible and I’ll make all the preparations then.

Give my love to your parents.

Your friend,

Nam

Tạm dịch

Gửi Lâm,

Kể từ khi bạn chuyển đi chúng ta đã không gặp nhau. Tớ nhớ cậu nhiều lắm.

Hai bọn mình sẽ có ngày nghỉ giữa hai kỳ sớm thôi. Nếu cậu chưa định làm gì, tại sao chúng ta lại không cùng nhau có một ngày cuối tuần?

Cậu có muốn đến khu rừng gần nhà của ông tớ lần nữa không? Nó khác trước vì cây non đã được trồng tại Lễ hội trồng cây rất nhiều.

Nếu đến thì nói tớ nha, tớ sẽ chuẩn bị mọi thứ.

Gửi lời hỏi thăm của tớ tới bố mẹ cậu.

Bạn thân yêu,

Nam

4. Practice

4.1. Choose the correct sentences

Choose the correct sentence (a, b, c, or d) made from suggested words (Chọn câu đúng từ các đáp án a, b, c hay d từ những từ cho trước như sau)

1. we/ now/ faced/ problems/ environment.

a. We are now faced to the problems of environment.

b. We now faced with the problems of the environment.

c. We are now faced with the problems of the environment.

d.We are now faced by the problems of environment.

2. erosion/ soil/ result/ when / forests/ cut/ carelessly.

a. Soil erosion results when forests are cut carelessly.

b. When soil erosion results, forests are cut down carelessly.

c. When forests cut carelessly, soil erosion results.

d. Soil erosion results when forests are cut down carelessly.

3. rivers/ streams/ seas/ dirtied/ activities/ land.

a. Rivers, streams, and seas is being' dirtied by activities on land.

b. Rivers, streams, and seas are being dirtied by activities on land.

c. Rivers, streams, and seas is being dirtied by land activities.

d.Rivers, streams, and seas are being dirtied activities on land.

4. polluted/ air/ be/ chiefly/ city problem.

a. Polluted air chiefly is a city problem.

b. Polluted air is chiefly city problem.

c. Polluted air is chiefly a city problem.

d. Polluted air is a city problem chiefly.

5. plants/ species/ many/ animals/ be/ danger/ extinction.

a. Many species of plants and animals are in danger of extinction.

b. Many species of plants and animals are danger of extinction.

c. Many plants and animals were in danger of species extinction.

d. Species of plants and, animals are in many danger of extinction.

6. laws/ must/ some/ pass/ help/ protect/ environment.

a. Some laws must pass to. help protect our environment.

b. Some laws must be passed to help protect our environment.

c. Some laws must be passed help to protect our environment.

d. Some laws must passed to help protect our environment. 

Để nâng cao kĩ năng viết cũng như chuyển đổi câu, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 10 Writing Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • disco (n) ['diskou]: vũ hội
  • have a cold drink (exp.): uống một cốc bia lạnh         
  • chicken soup (n) ['t∫ikin, su:p]: súp gà
  • some days – off (n): một vài ngày nghỉ
Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM