Unit 16 lớp 10: Historical places-Writing

Bài học này sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết một mô tả biểu đồ đơn giản. Mời các em tham khảo bài học Unit 16 "Historical places" lớp 10 phần Writing!

Unit 16 lớp 10: Historical places-Writing

1. Task 1 Writing Unit 16 lớp 10

The chart presents some information about visitor arrivals in Vietnam from the USA. France and Australia in 2001 and 2002. Study the chart and answer the questions that follow

 (Biểu đồ cung cấp một số thông tin về những chuyến du lịch của du khách từ Mỹ, Pháp và Úc đến Việt Nam trong năm 2001 và 2002. Nghiên cứu biểu đồ và sau đó trả lời câu hỏi sau)

1. According to the chart, which country had the biggest number of visitors to Vietnam in 2001? (Dựa trên biểu đồ, khách du lịch của nước nào đến Việt Nam nhiều nhất trong năm 2001?)

2. How many French visitors arrived in Vietnam in 2001? (Có bao nhiêu du khách Pháp đến Việt Nam vào năm 2001?)

3. Which country had the smallest number of visitors to Vietnam in 2002? (Khách du lịch của nước nào đến Việt Nam ít nhất vào năm 2002?)

4. Is the number of Australian visitors coming to Vietnam in 2001 greater than that in 2002? (Khách du lịch của nước Úc đến Việt Nam trong năm 2001 nhiều hơn năm 2002?)

5. Which country, France or Australia, had more visitors to Vietnam in 2002? (Nước nào có nhiều du khách đến Việt Nam hơn vào năm 2002, Pháp hay Úc?)

6. How did the number of American visitors to Vietnam in 2002 increase in comparison with that in 2001? (Số lượng du khách Mỹ đến Việt Nam năm 2002 tăng như thế nào so với năm 2001?)

Guide to answer

1. The USA. (Mỹ.)

2. 99.700 French visitors arrived in Vietnam in 2001. (99.700 du khách Pháp đến Việt Nam vào năm 2001.)

3. It is Australia. (Úc.)

4. No, it isn't. (Không.)

5. It is France. (Pháp.)

6. The number of American visitors to Vietnam in 2002 increased by 29.497 people in comparison with that in 2001. (Số lượng du khách Mỹ đến Việt Nam năm 2002 tăng 29.497 người so với năm 2001.)

2. Task 2 Writing Unit 16 lớp 10

Based on the answers to the questions above, write a description of the chart provided in Task 1

(Căn cứ vào những câu trả lời trên, viết bài mô tả biểu đồ được cung cấp ở Bài tập 1)

Guide to answer

The chart shows the number of visitor arrivals to Vielnam from the USA, France and Australia in 2001 and 2002. The statistics were provided by Vietnam National Administration of Tourism. It is clear that the number of visitors to Vietnam from the USA, France and Australia in 2002 is higher than that in 2001. According to the chart, the USA has the highest number of visitors, France comes to the second and Australia has a little fewer visitors than France although the number of Australian visitors to Vietnam in 2002 increased.

Tạm dịch

Biểu đồ thể hiện số lượng khách du lịch từ các quốc gia Hoa Kỳ, Pháp và Úc đến Việt Nam trong năm 2001 và 2002. Các số liệu thống kê được cung cấp bởi Tổng cục Du lịch Việt Nam. Rõ ràng là số lượng khách du lịch từ các quốc gia Hoa Kỳ, Pháp và Úc đến Việt Nam năm 2002 nhiều hơn so với năm 2001. Dựa trên biểu đồ, khách du lịch đến từ Hoa Kỳ nhiều nhất, Pháp xếp thứ hai và Úc có ít khách du lịch hơn Pháp mặc dù số lượng du khách Úc đến Việt Nam năm 2002 tăng lên.

3. Practice

3.1. Choose the best answers

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences which is closest in meaning to the given one (Chọn phương án thích hợp để có được câu có nghĩa tương đồng với câu đã cho)

1. I haven't tasted such good coffee for ages.

A. This is the best coffee I've tasted for ages.

B. This coffee is the best I tasted for ages.

C. I didn't taste any such good coffee for ages.

D. I never tasted such good coffee for ages.

2. None of the other books is as interesting as this one

A. This book is more interesting one.

B. This book is the much interesting one.

C. This book is the less interesting one.

D. This book is the most interesting one.

3. Peter is the most generous person I know.

A. I know a most generous person than Peter.

B. I know a more generous person than Peter.

C. I don't know a more generous person than Peter.

D. I don't know any most generous person than Peter.

4. That's the cheapest dish on the menu.

A. None of the other dishes is as cheap as that one.

B. That dish is cheap than this one on the menu.

C. That dish is cheaper on the menu.

D. This dish is cheaper than that one on the menu.

5. Tam is better at English than Phuong.

A. Phuong is worse at English than Tam

B. Phuong isn’t as good at English as Tam

C. Tam isn’t as bad at English as Phuong

D. Tam isn’t as good at English as Phuong

Để nâng cao kĩ năng viết cũng như chuyển đổi các câu, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 16 Writing Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý các từ vựng quan trọng như sau

  • chart [t∫ɑ:t] (n): biểu đồ
  • information [infə'mei∫n] (n): thông tin, tin tức
  • arrival [ə'raivəl] (n): nơi đến, người mới đến
  • visitor ['vizitə] (n): du khách
  • increase ['inkri:s] (v): tăng lên
  • comparison [kəm'pærisn] (n): sự so sánh 
Ngày:05/10/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM