Unit 9 lớp 10: Undersea world-Writing

Bài học Unit 9 lớp 10 "Undersea world" phần Writing hướng dẫn các em cách viết bài mô tả thông tin cho sẵn từ bảng tóm tắt. Nội dung bài viết xoay quanh loài thú có vú sống dưới lòng đại dương.

Unit 9 lớp 10: Undersea world-Writing

Describing information from a table (Mô tả thông tin từ bảng)

1. Task 1 Writing Unit 9 lớp 10

Work in pairs. Read the description of the sperm whale and then complete the table that follows (Làm việc từng đôi. Đọc mô tả cá nhà táng và sau đó điền bảng kèm theo)

Sperm whales are the biggest animals on Earth that have teeth. They are carnivores, which means they eat meat. Although sperm whales can he found in all oceans, they prefer the waters with high squid populations, which are their main diet. A sperm whale can cat up to 1,500 kg of food each day. Sperm whales are big animals. The males can grow up to 18 metres long and weigh up to 54,000 kg while the females are a bit smaller with a length of 12 metres and a weight of 17,000 kg. A female sperm whale gives birth to one calf every five to seven years after a gestation period of fourteen to nineteen months. The life span of sperm whales can be up to sixty or seventy years. It is interesting to know that they also have the largest brain of any mammals. Sperm whale populations are at risk due to hunting and their accidental entrapment in fishing nets.

Whale

Tạm dịch

Cá nhà táng là loại động vật có răng lớn nhất trên trái đất. Chúng là động vật ăn thịt. Mặc dù cá nhà táng sống ở khắp các đại dương nhưng chúng thích vùng nước có nhiều mực, thức ăn chính của chúng. Mỗi ngày một con Cá nhà táng có thể ăn đến 1.500 kg thức ăn. Cá nhà táng là loài động vật khổng lồ. Một con cá đực có thể dài đến 18m, nặng tới 54.000kg trong khi con cái thì nhỏ hơn một chút với chiều dài 12m, nặng 17.000kg. Cứ năm đến bảy năm, Cá nhà táng cái sinh con sau thời gian mang thai từ 14 đến 19 tháng. Tuổi thọ của Cá nhà táng có thể đến 60 hay 70 năm. Điều thú vị là chúng cũng là loài động vật có vú có bộ não lớn nhất, số lượng Cá nhà táng đang bị đe dọa do sự săn bắt của con người hay do chúng vô tình bị mắc vào lưới cá.

Guide to answer

Tạm dịch

2. Task 2 Writing Unit 9 lớp 10

The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table (Bảng ở trang kế cho thông tin về cá heo. Viết một đoạn văn mô tả sự kiện và con số được cung cấp ở bảng)

Guide to answer

Dolphins are mammals, not fish, but they live in water. Dolphins are among the most intelligent animals on Earth. Although they can be found in all oceans worldwide, but they prefer coastal waters and bays. Dolphins’ size vary according to their species. The smallest dolphin is about 50 Kilograms in weight and 1.2 metres in length, meanwhile the largest dolphin can weigh up to 8.200 kilograms and be 10 metres long. Dolphins are canivores and eat mainly fish. A female dolphin gives birth to one calf every two years after a gestation period of eleven to twelve years. The life span of Dolphins can be from twenty-five to sixty-five years, and some species can even live longer. Dolphin population is at stake due to the pollution of their habitats and accidental entrapment in fishing nets.

Tạm dịch

Cá heo là động vật có vú, không phải cá, nhưng chúng sống trong nước. Cá heo là một trong những động vật thông minh nhất trên Trái đất. Mặc dù chúng có thể được tìm thấy ở tất cả các đại dương trên toàn thế giới, nhưng chúng thích nước biển và vịnh ven biển hơn. Kích thước của cá heo thay đổi tùy theo loài của chúng. Cá heo nhỏ nhất có trọng lượng khoảng 50 kg và chiều dài 1,2 mét, trong khi đó cá heo lớn nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét. Cá heo là động vật ăn thịt và ăn chủ yếu là cá. Một con cá heo cái sinh ra một con sau mỗi hai năm sau một thời kỳ mang thai từ mười một đến mười hai năm. Tuổi thọ của cá heo có thể là từ hai mươi lăm đến sáu mươi lăm năm, và một số loài thậm chí có thể sống lâu hơn. Số lượng cá heo bị đe doạ do sự ô nhiễm môi trường sống của chúng và bẫy trong lưới đánh cá.

3. Pratice

3.1. Rewrite the sentences

1. I will call the police if you don’t leave me alone.

Unless ………………………………………………………………………

2. You drink too much coffee and you can’t sleep.

If ……………………………………………………………………………

3. John is fat because he eats so many chips.

If ……………………………………………………………………………

4. Because the weather is bad, we don’t go to the beach.

If ……………………………………………………………………………

5. I don’t have enough money so I can’t go on holiday this year.

If …………………………………………………………………………….

6. Nam loses his job because he is late everyday.

If ………………………………………………………………………………

7. My father smokes a lot. He gets a bad cough.

If ……………………………………………………………………………….

Để nâng cao kĩ năng viết câu, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 9 Writing Tiếng Anh 10 sau đây.

Trắc Nghiệm

4. Conclusion

Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • sperm whale [,spə:mə'seti] (n): cá nhà táng
  • carnivore ['kɑ:nivɔ:] (n): động vật ăn thịt, cây ăn sâu bọ
  • squid [skwid] (n): mực ống, mồi nhân tạo
  • diet ['daiət] (n): đồ ăn thường ngày,chế độ ăn kiêng            
  • give birth to: sinh sản
  • gestation [dʒes'tei∫n] (n): sự thai nghén; thời kỳ thai nghén  
  • life span [‘laifspæn] (n): tuổi sống, tuổi thọ
  • risk [risk] (n): sự liều, sự mạo hiểm,sự rủi ro, sự nguy hiểm
  • accidental [,æksi'dentl] (adj): tình cờ, ngẫu nhiên.
  • entrap [in'træp] (v): đánh bẫy, lừa
  • entrapment (n)
  • habitat ['hæbitæt] (n): môi trường sống
  • offspring ['ɔ:fspriη] (n): con (của một con vật)
Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM