Unit 9 lớp 11: The post office-Language Focus

Bài học Unit 9 lớp 11 "The post office" phần Language Focus giúp các em hiểu được mệnh đề xác định và không xác định được nhận biết như thế nào? Qua đó các em có thể luyện tập với nhiều dạng bài hơn.

Unit 9 lớp 11: The post office-Language Focus

1. Pronunciation Unit 9 lớp 11

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

Practise reading aloud this dialogue (Thực hành đọc to đoạn hội thoại này)

A: Ladies and gentlemen…

B: Speak up, Stanley!

A: I stand before you…

B: Speak up, Stanley!

A: On this School Speech Day…

B: Do speak up!

A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY…

B: Stop shouting, Stanley!

A: And I speak for both my wife and myself, when I say…

B: Speak up, Stanley!

A: SPEAK UP, STANLEY!

Tạm dịch

A: Kính thưa các quý bà và quý ông ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Tôi đứng trước quý vị ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Trong ngày phát biểu của trường hôm nay ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: TRONG NGÀY PHÁT BIỂU CỦA TRƯỜNG HÔM NAY ...

B: Ngừng la hét đi, Stanly!

A: Và tôi đại diện cho cả vợ tôi và chính mình, khi tôi nói ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: NÓI TO LÊN, STANDLEY!

2. Grammar Unit 9 lớp 11

2.1. Exercise 1 Unit 9 lớp 11

Explain what the words below mean, using the phrases from the box (Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung)

1. A burglar is someone who breaks into the house to steal things.

(Kẻ trộm là người đột nhập vào nhà để ăn cắp đồ vật.)

2. A customer is someone who buys something from a shop.

(Khách hàng là người mua đồ gì đó từ một cửa hàng.)

3. A shoplifter is someone who steals from a shop.

(Kẻ cắp vặt trong cửa hàng là người ăn trộm từ một cửa hàng.)

4. A coward is someone who is not brave.

(Một kẻ hèn nhát là kẻ không dũng cảm.)

5. A tenant is someone who pays rent to live in a house or flat.

(Người thuê nhà là người trả tiền thuê để sống trong một ngôi nhà hoặc một căn hộ.)

2.2. Exercise 2 Unit 9 lớp 11

Complete each sentence, using who, whom, or whose (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)

1. A pacifist is a person who believes that all wars are wrong.

(Người theo chủ nghĩa hòa bình là người tin rằng tất cả các cuộc chiến tranh đều là phi nghĩa.)

2. An orphan is a child whose parents are dead.

(Một đứa trẻ mồ côi là đứa bé mà bố mẹ chúng đã chết.)

3. I don’t know the name of the woman whom/who I met yesterday.

(Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi gặp ngày hôm qua.)

4. This school is only for children whose first language is not English.

(Ngôi trường này chỉ dành cho những đứa trẻ có tiếng mẹ đẻ không phải là Tiếng Anh.)

5. The woman whom/who I wanted to see was away on holiday.

(Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đang đi nghỉ lễ.)

2.3. Exercise 3 Unit 9 lớp 11

Join the sentences, using who, that, or which (Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which)

1. The man who answered the phone told me you were away.

(Người đàn ông trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đi vắng.)

2. The waitress who served us was very impolite and impatient.

(Nữ bồi bàn mà phục vụ chúng tôi rất không lịch sự và thiếu kiên nhẫn.)

3. The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.

(Tòa nhà mà bị phá hủy vì hỏa hoạn hiện giờ đã được xây lại.)

4. People who were arrested have now been released.

(Những người mà bị bỏ tù bây giờ đã được phóng thích.)

5. The bus which goes to the airport runs every half an hour.

(Xe buýt đi tới sân bay chạy nửa giờ một lần.)

2.4. Exercise 4 Unit 9 lớp 11

Join the sentences below, using who, whose, or which (Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)

1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German.

(Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và Đức.)

2. You've all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days.

(Tất cả các bạn vừa gặp Michael Wood, người mà đã ghé thăm chúng ta 2 ngày.)

3. We are moving to Manchester, which is in the north-west.

(Chúng ta đang đi đến Manchester cái mà nằm ở phía Tây Bắc.)

4. I'll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends.

(Tôi sẽ ở cùng với Adrian, anh trai của anh ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.)

5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends.

(John Bridge, người mà đã đến sống ở Canada, là một trong những người bạn quen biết lâu nhất của tôi.)

3. Practice Task 1

Put who, whose, that or which (Điền who, whose, that hoặc which.)

1. We talk about the party ________ Sarah wants to organise for my birthday.

2. To get to Frank's house, take the main road _________ bypasses the village.

3. The paintings _______ Mr Flowers has in his house are worth around £100,000.

4. Mrs Richmond, ____ is 42, has three children,

5. Don is a friend _______ I stayed with in Australia.

6. She was probably the hardest working student ______ I've ever taught.

7. Stevenson is an architect ______ designs have won international praise.

8. The Roman coins, _____ a local farmer came across in a field, are now displayed in the National Museum.

9. Dorothy said something _______ I couldn't hear clearly.

10. There was a little ______ we could do to help her.

4. Practice Task 2

Find and correct mistakes (Tìm và sửa lỗi sai)

1. He just said anything which came into his head.

2. Yesterday was the hottest day I can remember.

3. There isn't much can go wrong with the machine.

4. Thieves whom stole paintings from Notfort art gallery have been arrested in Paris.

5. It may be the most important decision which you will ever take.

6. The boy took the photograph was paid £100.

7. The Southham Chess Club, that has more than 50 members, meets weekly on Friday evenings.

8. The clock makes a noise what keeps me awake at night.

9. I heard many different accents in the room, but none which I could identify as British.

10. She is one of the kindest people who I know.

Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp xoay quanh chủ đề "The post office", mời các em cùng luyện tập với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 9 Language Focus Tiếng Anh 11 ngay sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý ngữ pháp về cách dùng các đại từ quan hệ

  • Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ, theo sau who là một động từ

The man who lives next door is a singer

That is the boy who helped me to find your house.

  • Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ, theo sau whom là một mệnh đề: S + V Nobody whom + S + V

The woman whom you met yesterday is my sister.

The boy whom we are looking for is Tom.

  • Which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, theo sau which có thể là một động từ hoặc một mệnh đề S+V.

This is the book. I like it the best .

⇒ This is the book which I like the best The hat is red. It is mine.

⇒ The hat which is red is mine.

  • That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)

It is the book that I like the best.

My father is the person that I admire the most.

I can see the girl and her dog that are running in the park.

  • Whose: Là đại từ quan hệ dùng để chỉ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which. Dùng chỉ sở hữu cho cả người và vật.

Theo sau Whose luôn là 1 danh từ (trước nó không có mạo từ a/an/the/ tính từ sở hữu)

The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.

⇒ The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

John found a cat. Its leg was broken.

⇒ John found a cat whose leg was broken.

Chú ý

  • Khi whom, which, that thay thế cho danh từ đứng chức năng làm tân ngữ trong Mệnh đề quan hệ thì ta có thể lược bỏ mà nghĩa của câu không thay đổi.

The woman you met yesterday is my sister.

This is the book I like the best.

The girl he falls in love with has gone away.

  • Giới từ có thể đứng sau động từ trong Mệnh đề quan hệ hoặc đứng trước Đại từ quan hệ whom và which (that không theo sau giới từ).

The girl whom he falls in love with has gone away

⇒ The girl with whom he falls in love has gone away. The company which he works for produces car,

⇒ The company for which he works produces car

Ngày:23/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM