Unit 4 lớp 11: Volunteer Work-Speaking

Bài học Unit 4 lớp 11 Volunteer Work phần Speaking hướng dẫn các em thực hành hội thoại hỏi đáp về những hoạt động trong công tác từ thiện xã hội.

Unit 4 lớp 11: Volunteer Work-Speaking

1. Task 1 Speaking Unit 4 lớp 11

Work in pairs. Decide which of the following activities are volunteer work (Làm việc theo cặp. Quyết định của các hoạt động sau đây là công việc tình nguyện)

  • Taking part in an excursion
  • Helping people in remote or mountainous areas
  • Giving care and comfort to the poor and the sick
  • Participating in an English speaking club
  • Providing education for disadvantaged children
  • Joining the Green Saturday Movement

Guide to answer

1. Helping people in remote or mountainous areas

2. Giving care and comfort to the poor and the sick

3. Providing education for disadvantaged children

4. Joining the Green Saturday Movement

Tạm dịch:

  • Tham gia chuyến du lịch
  • Giúp đỡ người ở vùng núi xa xôi
  • Chăm sóc và tạo sự thoải mái cho người nghèo và người ốm
  • Tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh
  • Giáo dục trẻ em tàn tật
  • Tham gia phong trào Thứ 7 xanh

2. Task 2 Speaking Unit 4 lớp 11

Work in pairs. Practise the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow (Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại và sau đó thực hiện một cuộc hội thoại tương tự, bằng cách sử dụng các hoạt động tiếp theo)

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're helping people in mountainous areas.

A: What exactly are you doing?

B: We're teaching the children to read and write.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

Unit 4: Volunteer Work - Speaking

Guide to answer

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're helping old or sick people.

A: What exactly are you doing?

B: We're cleaning up their houses or cooking meals.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

Tạm dịch:

A: Bạn đang tham gia công việc tình nguyện gì?

B: Chúng mình đang giúp đỡ người ở vùng núi?

A: Chính xác là bạn đang làm gì?

B: Chúng mình dạy trẻ em đọc và viết. 

A: Bạn có thích công việc này không?

B: Có, mình thích giúp đỡ mọi người. 

- Những hoạt động của bạn

  • Giúp đỡ người ở vùng núi
  • Giúp đỡ người già hay bị bệnh
  • Giúp đỡ trẻ em tàn tật hay khuyết tật
  • Chăm sóc các thương binh và gia đình của các liệt sĩ
  • Tham gia phân luồng giao thông

- Công việc chính xác bạn đang làm

  • Dạy trẻ em đọc và viết
  • Cho họ tiền
  • Chơi trò chơi với họ
  • Lắng nghe những vấn đề của họ
  • Quét dọn nhà giúp họ
  • Đi mua hàng
  • Nấu những bữa ăn
  • Dẫn họ đến những nơi thú vị
  • Hướng dẫn các phương tiện ở giao lộ
  • Giúp người già và trẻ nhỏ qua đường

3. Task 3 Speaking Unit 4 lớp 11

Work in groups. Talk about a kind of volunteer work your friends and usually do to help people (Làm việc theo nhóm. Nói về một kiểu công việc bạn bè tình nguyện viên của bạn thường làm để giúp mọi người)

Guide to answer

1. We usually take part in helping people in mountainous areas. We teach the children to read and write. We enjoy the work very much because we like helping people.

2. We usually take part in helping disadvantaged or handicapped children. We teach the children to read and write, listen to their problems, play games with them and take them to places of interest.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi thường tham gia giúp đỡ người ở  miền núi. Chúng tôi dạy trẻ em đọc và viết. Chúng tôt thích công việc này lắm vì chúng tôi thích giúp đỡ mọi người. 

2. Chúng tôi thường tham gia giúp đỡ trẻ em tàn tật hay khuyết tật. Chúng tôi dạy trẻ đọc và viết, lắng nghe vấn đề của chúng, chơi với chùng và dẫn chúng đến những nơi thú vị.

4. Practice

4.1. Choose the best option

1. 'Wait a minute,' said Frank, ______ through the door.

a. run            b. runs

c. running     d. ran

2. ______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

a. Finding       b. We found

c. Found         d. Having fauna

3. The children enjoyed ______ on fishing . trips.

a. taking            b. to be taken

c. being taken   d. having taken

4. Stacey seems like a bright student. She's always the first ______ her work.

a. to finish               b. finishing

c. being finished     d. to be finished

5. We were shocked to hear the news of your ______.

a. having fired              b. to be fired

c. having been fired     d. to have been fired

6. I think I hear someone ______ the back window. Do you hear it, too?

a. trying open          b. trying to open

c. try opening          d. try to open

Để nắm được cách phát âm cũng như cách nhấn âm của các từ hỗ trợ tích cực cho bài nói, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 4 Speaking Tiếng Anh 11 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em sẽ có cơ hội chia sẻ những trải nghiệm của mình về những việc tình nguyện mà bản thân đã làm. Dựa trên đó các em có thể sử dụng vốn từ vựng đã học và cấu trúc đơn giản để các em có thể thỏa mái, tự tin trình bày trước lớp.

Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM