Unit 4 lớp 11: Volunteer Work-Language Focus

Bài học Unit 4 lớp 11 Volunteer Work phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập ngữ pháp về dạng danh động từ và hiện tại phân từ của động từ, kèm theo đó là dạng danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành của động từ mà các em dễ nhầm lẫn trong quá trình học và thực hành Tiếng Anh.

Unit 4 lớp 11: Volunteer Work-Language Focus

1. Pronunciation Unit 4 lớp 11

Pronunciation: / w / - / j / (Phát âm: /w/ - /j/)

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

/w/

we           wheel

west        wet

wine        whale

/j/

yes           years

yellow       use

young       York

  • Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu sau)

1. We went for a walk in the woods near the railway.

2. We wore warm clothes and walked quickly to keep warm.

3. At about twelve, we had veal sandwiches and sweet white wine, and we watched TV.

4. Excuse me. Did you use to live in York?

5. Did you use to be a tutor at the University?

6. I read about Hugh in the newspaper yesterday.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đi bộ trong khu rừng gần đường rây tàu hỏa. 

2. Chúng tôi mặc quần áo ấm và đi nhanh để giữ ấm. 

3. Lúc khoảng 12 giờ, chúng tôi ăn bánh sandwich thịt bê và rượu trắng ngọt, và chúng tôi xem TV. 

4. Xin lỗi. Bạn đã từng sống ở York à?

5. Bạn đã từng là gia sư khi học đại học à?

6. Tôi đọc về Hugh trên báo hôm qua. 

2. Grammar Unit 4 lớp 11

  • Gerund and present participle (V-ing và hiện tại phân từ)
  • Perfect gerund and perfect participle (danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành)

2.1. Exercise 1 Unit 4 lớp 11

Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box (Hoàn thành mỗi câu sau với một danh động từ thích hợp của các động từ trong khung)

spend             behave                wait               park

start                bend                    meet               listen

1. I have no objection to _____ to your story again.

E.g: He found that parking was difficult in that city.

2. Touch your toes without _____ your knees!

3. You should be ashamed of yourself for _____ so badly.

4. I am looking forward to _____ you.

5. You can't prevent him from _____ his own money.

6. Would you mind _____ for a moment?

7. In spite of _____ late, we arrived in time.

Guide to answer

1. listening

2. bending

3. behaving

4. meeting

5. spending

6. waiting

7. starting

Tạm dịch:

Ví dụ: Tôi cảm thấy ở thành phố này đỗ xe thật khó khăn. 

1. Tôi không phản đối việc nghe lại câu chuyện của bạn. 

2. Hãy chạm vào đầu ngón chân mà không khụy gối!

3. Bạn nên tự cảm thấy xấu hổ khi hành xử tệ như vậy. 

4. Tôi mong chờ gặp bạn.

5. Bạn không thể ngăn cản anh ấy tiêu tiền của chính mình. 

6. Bạn có phiền chờ tôi một chút không?

7. Mặc dù bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đến kịp lúc. 

2.2. Exercise 2 Unit 4 lớp 11

Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box (Hoàn thành mỗi câu sau với một hiện tại phân từ thích hợp của các động từ trong khung)

Lie                       modernize                        shop

pass                     prepare                             rise

try                         read                                  bum     

⟹ I saw him passing my house.E.g: I saw him…………..my house.

1. She smelt something _____ and saw smoke _____.

2. If she catches you _____ her diary, she’ll be furious.

3. They found a tree _____ across the road.

4. I’m going _____ this afternoon.

5. He doesn't spend much time _____ his lessons.

6. They wasted the whole afternoon _____ to repair the bike.

7. They spend a lot of money _____ the house.

Guide to answer

1. burning - rising               2. reading                3. lying

4. shopping                         5. preparing              

6. trying                               7. modernizing

Tạm dịch:

Ví dụ: Tôi nhìn thấy anh ấy đi ngang qua nhà tôi. 

1. Tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy và thấy khói bay lên. 

2. Nếu cô ấy bắt gặp bạn đang đọc nhật ký của cô ấy, cô ấy sẽ rất tức giận. 

3. Họ thấy một cái cây nằm chắn ngang đường. 

4. Chiều nay tôi định đi mua sắm. 

5. Anh ấy không dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài học. 

6. Họ lãng phí cả buổi chiều cố gắng sửa xe đạp. 

7. Họ dành nhiều tiền sửa sang lại ngôi nhà. 

2.3. Exercise 3 Unit 4 lớp 11

Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle (Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành)

He was accused of……………(desert) his ship two months ago.

⟹ He was accused of having deserted his ship two months ago.

1. I object to him_______ (make) private calls on the office phone.

2. ______(be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied_______ (be) there.

4._______ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5._______ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted_______ (take) the money.

Guide to answer

1. I object to him having made private calls on the office phone.

2Having been  his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied having been there.

4Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted having taken the money.

Tạm dịch:

Ví dụ: Anh ấy bị buộc tội bỏ rơi con tàu cách đây 2 tháng. 

1. Tôi phản đối việc anh ấy dùng điện thoại văn phòng vào mục đích cá nhân. 

2. Đã tự làm chủ suốt một thời gian dài, anh ấy cảm thấy thật khó để chấp nhận lời ra lệnh từ người khác. 

3. Họ phủ nhận việc đã ở đây. 

4. Đã cột một đầu dây thừng vào chân giường, anh ấy ném đầu dây thừng còn lại qua cửa sổ.

5. Đã đọc xong hướng dẫn, anh ấy lấy nhanh bình chữa cháy. 

6. Bọn trẻ thừa nhận việc đã lấy tiền.

3. Practice Task 1

Choose the one word or phrase -a, b, c, or d -that best completes the sentences (Chọn từ hay cụm từ a, b, c hay d để hoàn thành các câu sau)

1. The boys were taken ______ a fishing trip last weekend.

a. in          b. to

c. on       d. for

2. She frequently volunteers ______ extra work because she really likes her job.

a. to           b. for

c. with         d. in

3. We hope that students themselves will enjoy taking part ______ the projects.

a. in          b. on

c. at          d. for

4. He volunteered his ______ as a driver.

a. job            b. work

c. service        d. help

5. All the teachers work on an entirely ______ basis.

a. volunteer          b. volunteered

c. voluntary           d. voluntarily

6. They volunteer to take care of children who have been ______ by the AIDS epidemic.

a. supported       b. suffered

c. left                    d. orphaned

7. It's filthy' in here! Are there any volunteers to help ______?

a. light up         b. clean up

c. clear up         d. take up

8. He eventually ______ his disability to achieve some business success.

a. overcame       b. destroyed

c. overwhelmed      d. suffered

4. Practice Task 2

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others (Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại)

1. a. wholy b. wrap c. write d. who

2. a. flood b. good c. foot d. look

3. a. mountain b. country c. drought d. hour

4. a. university b. student c. volunteer d. museum

5. a. handicapped b. advantaged c. organized d. raised

Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp xoay quanh chủ đề "Volunteer Work", mời các em cùng đến với phần trắc nghiệm Unit 4 Language Focus Tiếng Anh 11 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

GERUND AND PRESENT PARTICIPLE (Danh động từ và Hiện tại phân từ)

  • Gerund (Danh động từ)

1. Hình thức: V-ing

2. Chức năng: Danh động từ có thể làm:

-  Chủ từ (Subject): Collecting stamps is my hobby. (Sưu tầm tem là sở thích của tôi.)

-Túc từ của động từ: She enjoys watching cartoons. (Cô ấy rất thích xem phim hoạt hình.)

- Túc từ của giới từ: He is interested in learning English. (Anh quan tâm đến việc học tiếng Anh.)

- Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complement): Her joy is helping the homeless people. (Niềm vui của cô ấy là giúp đỡ những người vô gia cư.)

-  Ngữ đồng vị (Appositive): My hobby, playing table tennis, makes me feel happy. (Sở thích của mình, chơi bóng bàn, khiến mình cảm thấy hạnh phúc.)

-  Cấu tạo danh từ ghép: gerund + noun: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ); noun + gerund: child-bearing (việc sinh con)

  • Present participle (Hiện tại phân từ)

1. Hình thức: V-ing

2. Chức năng

- Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

It is raining now. (Present progressive) (Trời đang mưa.)

We will be studying Englisli at this time tomorrow. (Future progressive) (Chúng tôi sẽ được học tiếng Anh vào thời gian này ngày mai.)

- Dùng như một tình từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)

The film is interesting. (Đây là bộ phim thú vị.)

-  Thay cho một mệnh đề

Mệnh đề độc lập trong câu ghép: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

e.g: He washed his car and sang happily. (Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình và hát vui vẻ.)

⇒ Washing his car, he sang happily. (Rửa xe của mình, ông ấy hát vui vẻ.)

⇒ He washed his car, singing happily. (Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình, ca hát vui vẻ.)

Hai sự kiện xảy ra kể tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

She put on her coat and went out. (Cô ấy mặc áo khoác vào và rồi ra ngoài.)

⇒ Putting on her coat, she went out. (Mặc áo khoác vào, cô ấy đi ra ngoài)

Mệnh đề phụ trong câu:

Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì được thay bằng hiện tại phân từ.

The girl who lent me this book is my best friend. (Cô gái đã cho tôi mượn cuốn sách này là người bạn tốt nhất của tôi)

⇒The girl lending me this book is my best friend. (Cô gái cho tôi mượn cuốn sách này là người bạn tốt nhất của tôi.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Since he left school, he has worked in a restaurant. (Kể từ khi ông rời trường học, ông đã làm việc trong nhà hàng.)

⇒ Leaving school, he has worked in a restaurant. (Rời trường học, ông đi làm việc trong nhà hàng.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ

Because he drove carelessly, he had an accident. (Bởi vì anh ta lái xe bất cẩn, anh ta đã bị tai nạn.)

⇒ Driving carelessly, he had an accident. (Lái xe bất cẩn, anh ta đã bị tai nạn.)

Cấu trúc câu: s + sit/stand/lie / come/ run (cụm từ chi nơi chốn) + present participle. e.g: He sat on the chair reading a book. (Ông ta ngồi trên ghế đọc quyển sách.)

Cấu trúc: There + be + Noun + present participle

There are many people waiting for the bus. (Có rất nhiều người đang chờ xe buýt.)

B. PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE (Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành)

I. Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)

1. Hình thức: having + V3/-ed

2. Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ.

He was accused of having stealing their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.)

II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)

1. Hình thức: having + V3/-ed

2. Chức năng

- Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

He finished all his homework and then he went to bed. (Anh ta hoàn thành tất cả bài tập về nhà của mình và sau đó anh ta đi ngủ.)

Having finished all his homework, he went to bed. (Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, anh ta đi ngủ.)

- Dùng rút ngắn mệnh để trạng ngữ chỉ thời gian.

After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an suraery. (Sau khi anh ta ngã ngựa, anh ta đã được đưa vào bệnh viện và đã có một cuộc phẫu thuật.)

After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an suraery. (Sau khi ngã ngựa, anh ta được đưa vào bệnh viện và đã có một cuộc phẫu thuật.)

Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM