Mẫu lệ - Chữa đánh trống ngực, mất ngủ, chóng mặt, ù tai, tràng nhạc, đờm hạch

Mẫu lệ là vỏ phơi khô/ nung đỏ của con hàu. Dược liệu này có vị mặn, tính hàn, tác dụng cố tinh, trừ thấp, tiềm dương , ức chế chất chua và thanh nhiệt. Vì vậy thường được dùng để chữa chứng ra mồ hôi trộm, di mộng tinh, són tiểu và viêm loét dạ dày tá tràng. Tuy nhiên mẫu lệ có tính hàn nên không dùng cho các trường hợp bệnh hư do lạnh. Cùng eLib.VN tìm hiểu vị thuốc này qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu lệ - Chữa đánh trống ngực, mất ngủ, chóng mặt, ù tai, tràng nhạc, đờm hạch

Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống (Ostrea gigas Thunberg), Hàu sông (Ostrea rivularis Gould) hay Hàu Đại liên (Ostrea talienwhanensis Crosse), họ Hàu (Ostreidae).

1. Mô tả

Hàu ống (O. gigas): Dược liệu có hình dạng phiến thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song song, dài 10 - 50 cm, dày 4 - 15 cm. Vỏ bên trái lớn hơn vỏ bên phải; vỏ bên phải tương đối nhỏ, vẩy cứng, dày, xếp thành lớp hoặc tầng vân đều đặn, mặt ngoài vỏ phẳng hoặc có một vài chỗ lõm màu tía nhạt, trắng xám, hoặc nâu vàng; mặt trong màu trắng sứ. Hai cạnh của vỏ không có răng cưa nhỏ. Vỏ trái lõm rất sâu, vân thô và to hơn vỏ bên phải. Mặt gắn ở đỉnh nhỏ. Chất cứng nặng, mặt gẫy có dạng tầng, màu trắng tinh, không mùi, vị hơi mặn.

Hàu sông (O. rivularis): Thường dài 15 - 25 cm, hình tròn trứng hoặc hình tam giác, vỏ trái lớn hơn vỏ phải, vỏ phải phẳng hơn. Mặt ngoài vỏ bên phải hơi gồ ghề, có màu xám, tía, nâu, vàng. Có vảy đồng tâm, vảy non mỏng, giòn, vảy sinh trưởng đã lâu năm nhiều tầng, mặt trong màu trắng, mép có khi có màu tía nhạt.

Hàu Đại liên (O. talienwhanensis): Hình tam giác, mép lưng, bụng có hình chữ V. Mặt ngoài vỏ bên phải có màu vàng nhạt, có vảy đồng tâm thưa, gợn sóng lên xuống, mặt trong màu trắng bóng; vỏ bên trái, vảy đồng tâm, dày, cứng; từ bộ phận đỉnh vỏ, toả ra tia sườn rõ rệt, mặt trong lõm có dạng của một cái hộp, mặt khớp nối nhỏ.

Độ ẩm: Không được quá 5%.

Tạp chất: Không được quá 1%.

2. Chế biến

Có thể thu hoạch quanh năm, loại bỏ thịt, lấy vỏ rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.

3. Bào chế

Mẫu lệ khô, khi dùng rửa sạch, làm khô, tán vụn thành bột hoặc nung rồi mới tán bột.

Mẫu lệ nung (Đoạn mẫu lệ): Lấy mẫu lệ đã rửa sạch, đặt trên lò than, nung đến khi thành màu trắng tro xốp, lấy ra để nguội, nghiền nhỏ.

4. Bảo quản

Để nơi khô.

Tính vị, quy kinh

Hàm, vi hàn. Vào các kinh can, đởm, thận.

5. Công năng, chủ trị

Mẫu lệ: Trọng trấn an thần, tư âm tiềm dương, làm mềm chất rắn, tán kết khối, thu liễm cố sáp. Chủ trị: Đánh trống ngực, mất ngủ, chóng mặt, ù tai, tràng nhạc, đờm hạch.

Đoạn mẫu lệ: Cố sáp. Chủ trị: Tự hãn, đạo hãn, di tinh, băng huyết, đới hạ, đau dạ dày ợ chua.

6. Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 9 - 30 g, dạng thuốc sắc (cho vào túi vải màn sắc mẫu lệ trước), dạng thuốc tán.

Kiêng kỵ

Nếu âm hư mà không có hoả và ỉa chảy thuộc hàn khí thì cấm dùng.

Mẫu lệ là vị thuốc được sử dụng trong phạm vi nhân dân. Ngoài khả năng chữa bệnh, dược liệu còn có tác dụng cung cấp canxi cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ. Để tránh tình trạng tăng canxi huyết khi sử dụng dài ngày, bạn nên tham vấn y khoa để được điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Ngày:14/09/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM