Ý dĩ - Chữa các bệnh như ung thư, ho, sỏi

Ý dĩ được dùng trong nhiều bài thuốc chữa các bệnh như ung thư, ho, sỏi,… còn hỗ trợ làm đẹp và giảm cân. Nhưng không nên quá lạm dụng có thể gây hại cho sức khỏe. Bạn nên tìm hiểu thật kĩ trước khi sử dụng. Cùng eLib.VN tìm hiểu công dụng trong y học của loài dược liệu này qua bài viết dưới đây nhé. 

Ý dĩ - Chữa các bệnh như ung thư, ho, sỏi

Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ý dĩ (Coix lachryma-Jobi L.), họ Lúa (Poaceae).

1. Mô tả

Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 - 0,8 cm, đường kính 0,2 - 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen. Đôi khi nhìn rõ vết của cuống quả. Rắn chắc. Chỗ vỡ màu trắng ngà, có bột.

Vi phẫu

Cắt dọc theo rãnh: Nội nhũ chiếm phần lớn, màu trắng, có nhiều tinh bột, phôi hẹp và dài, nằm ở một bên rãnh.

Bột

Hạt tinh bột hình đĩa, một số hạt hình nhẫn, đường kính 2 - 21 mm, rốn thường phân nhánh hình sao.

2. Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng:

  • Bản mỏng: Silica gel G, dày 0,25 mm, sấy ở 120 oC trong 1 giờ.
  • Dung môi khai triển: ether dầu hoả (60 – 90 oC) – ethyl acetat – acid acetic (10 :  3: 0,1).
  • Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml  ether dầu hoả (60 – 90 oC) (TT), chiết siêu âm  30 phút, để nguội, lọc. Bốc hơi dịch lọc tới cắn, hoà cắn trong 1 ml ether dầu hoả (60 – 90 oC) (TT) được dung dịch thử.
  • Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g bột Ý dĩ (mẫu chuẩn), chiết như dung dịch thử.
  • Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml  mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng.  Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại  ở bước sóng 365 nm. Các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có màu sắc và giá trị Rf giống các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
  • Độ ẩm: Không quá 12%.
  • Tro toàn phần: Không quá 2%.
  • Tạp chất: Không quá 0,5%.
  • Tỉ lệ vụn nát
  • Qua rây có kích thước mắt rây 2 mm: Không quá 2%.
  • Chất chiết được trong dược liệu: Không ít hơn 5,5% tính theo dược liệu khô kiệt.
  • Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol (TT)  làm dung môi.

3. Chế biến

Ý dĩ được thu hoạch vào mùa thu khi quả đã chín già, cắt lấy quả, phơi khô, đập lấy hạt phơi khô, loại bỏ quả non, lép.Rồi xay xát thu lấy nhân trắng, phơi hoặc sấy khô.

4. Bào chế

Ý dĩ sống: Loại bỏ tạp chất.

Ý dĩ sao cám: Cho cám vào chảo, đun đến khi có khói cho ý dĩ vào chảo và khuấy nhanh tay đến khi bề mặt thuốc chuyển màu vàng nhạt. Đổ ra ngoài, để nguội, sàng loại bỏ cám. Dùng 1kg cám cho 10 kg ý dĩ.

5. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh.

Cam, hàn. Quy vào kinh tỳ, phế.

6. Công năng, chủ trị

Kiện tỳ bổ phế, thanh nhiệt, thảm thấp.

Chủ trị: Phù thũng, tê thấp chân tay co rút, ỉa chảy do tỳ hư, phế ung, trường ung (viêm ruột thừa), cước khí.

7. Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 10 - 30 g.

Trên đây là bài viết về vị thuốc ý dĩ mà eLib.VN đã tổng hợp được. Việc sử dụng ý dĩ có nhiều ý nghĩa đối với sức khỏe nhưng cũng hàm chứa nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Chính vì vậy, người dùng cần phải hết sức cẩn trọng khi sử dụng. Cách tốt nhất là hỏi ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc để được hướng dẫn thật chi tiết trước khi sử dụng. 

Ngày:10/09/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM