Review 2 lớp 9 - Language

Bài học Review 2 lớp 9 mới phần Language hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 4, 5, 6 giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 2 lớp 9 - Language

1. Pronunciation 

Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại )

Click to listen

Guide to answer

1. -Which hotel are you staying at?

The Grand Hotel. It's by the sea.

Isn't it the one you stayed in last year!

2. - I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

- It's on the coffee table.

- There's nothing on the coffee table.

- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

- Yes, it is.

3. - You have to help me with this assignment.

- I won't.

Please!

Are you going to rely on others all your life?

4. - Have you seen The Tomb Raider?

- No, I haven't. But I've seen The Smiths.

- Is that the film you often talk about?

- Yes, it isLook. This is the trailer for it

Tạm dịch:

1. - Bạn đang ở khách sạn nào?

- Khách sạn Grand. Nó cạnh biển.

- Không phải là nơi mà bạn đã ở hồi năm ngoái sao!

- Vâng, đúng vậy.

2. - Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của tôi. Bạn có thấy nó ở đâu không?

- Nó trên bàn cà phê.

- Không có gì trên bàn cà phê.

- Thật sao? Tôi đã nhìn thấy nó ở đó khi tôi dọn dẹp phòng sáng nay.

3. - Bạn phải giúp tôi với bài tập này.

- Tôi sẽ không.

- Làm ơn đi mà!

- Bạn sẽ dựa dẫm vào người khác suốt cuộc đời của bạn?

4. - Bạn đã từng xem The Tomb Raider?

- Không, tôi chưa xem. Nhưng tôi đã nhìn thấy The Smiths.

- Đó là bộ phim bạn thường nói về sao?

- Vâng, đúng vậy. Nhìn này. Đây là đoạn giới thiệu cho nó.

2. Vocabulary

2.1. Task 2 Review 2 lớp 9

Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. )

Guide to answer

1.d  2.a   3.g   4.f   5.c   6.h   7.e   8.b 

Tạm dịch:

1. Trẻ em thời của tôi thường tự mình giải trí bằng cách chơi với những gì họ có thể tìm thấy trong tự nhiên.

2. Từ 'công nhận' thường được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận cái đó là tồn tại, là đúng hay có giá trị.

3. Grand Canyon ở Mỹ được cho là bảo tàng địa chất lớn.

4. Những lễ hội thường niên được tổ chức để giúp bảo tồn truyền thống của chúng ta.

5. Đây là bức ảnh của trường tôi cách đây 40 năm. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất được bao quanh bởi các cánh đồng lúa.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử có cả lợi ích về tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể trong 10 năm qua.

8. Hầu hết các nước châu Á đều có một giá trị lớn về sự lâu đời.

2.2. Task 3 Review 2 lớp 9

Change the word form of the words provided to complete the sentences  (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu. )

Guide to answer

1. An extended family includes several generations living together in the same house.

(Một gia đình đa thế hệ bao gồm nhiều thế hệ cùng sống trong cùng một ngôi nhà.)

2. It’s a tradition in Viet Nam that the juniors have to obey the seniors.

(Đó là một truyền thống ở Việt Nam mà các bạn trẻ phải tuân theo những người cao tuổi.)

3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it’s hard to find a proper solution.

(Ùn tắc giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, và rất khó để tìm ra giải pháp phù hợp.)

4. What should we do to preserve our man-made wonders?

(Chúng ta nên làm gì để gìn giữ những kỳ quan nhân tạo?)

5. Thien Mu Pagoda is a famous religious spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam.

(Chùa Thiên Mụ là một địa điểm nổi tiếng tại Huế, một thành phố cổ ở miền trung Việt Nam.)

6. Ha Long Bay has been recognised by UNESCO as a World Heritage Site.

(Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.)

7. Customs and traditions make a great contribution to the unique culture of a country.

(Phong tục và truyền thống có đóng góp to lớn cho nền văn hoá độc đáo của một quốc gia.)

8. Many ethnic people in mountainous areas are illiterate. They can’t read or write.

(Nhiều người dân tộc ở miền núi không biết chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.)

3. Grammar 

3.1. Task 4 Review 2 lớp 9

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu)

1. There will be a lot______ of work to do in this preservation project. I forming a team of five.

A. suggesting           B. suggest           C. suggest that           D. to suggest

2. ______ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

A. It reports     B. People are reported      C. It is      D. It is reported

3. It's not easy _______ the origin of that ballad.

A trace back      B. to trace back      C. tracing back      D. that to trace back

4. We are all certain that these Roman ruins well preserved.

A. should               B. is                    C. should be           D. to be

5. It is said that Edinburgh ____________ the most historic city in Great Britain.

A. are                     B. to be              C. be                       D. is

6. Many scientists suggest that the government strict laws to control deforestation.

A. applied               B. applying         C. should apply      D. applies

Guide to answer

1. B      2.D        3.B        4.C        5.D          6.C 

Tạm dịch:

1. Sẽ có rất nhiều công việc để làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thập lập một nhóm 5 người.

2. Người ta báo rằng nơi được tham quan nhiều nhất ở Huế là Hoàng Thành.

3. Không dễ dàng để tra lại nguồn gốc của bản ballad đó.

4. Tất cả chúng ta chắc chắn rằng những di tích La Mã này đã được bảo tồn tốt.

5. Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Anh.

6. Nhiều nhà khoa học cho rằng chính phủ nên áp dụng pháp luật nghiêm ngặt để kiểm soát nạn phá rừng.

3.2. Task 5 Review 2 lớp 9

Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành câu điều ước cho mỗi tình huống sau. )

Guide to answer

1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I’d love to be with her.

→ I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.

→ I wish we still had traditional markets.

3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I’ve never been to it.

→ I wish I could visit Nha Trang.

4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I’d love to but I don’t have time for it.

→ I wish I had time to learn ceramic painting.

5. It’s a beautiful day, and I’m at home writing an essay. How boring!

→  I wish I was not at home writing an essay / I was playing with my friends.

Tạm dịch:

1. Bạn tôi Veronica hiện đang tham gia vào một trại hè quốc tế tại Brazil. Tôi rất muốn được ở bên cô ấy.

→ Tôi ước bây giờ tôi tham gia vào một trại hè ở Brazil.

2. Các chợ truyền thống ở thị trấn của tôi đã được thay thế bằng các siêu thị. Tôi thực sự nhớ chúng.

→ Tôi ước chúng tôi vẫn có chợ truyền thống.

3. Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa bao giờ đến đó.

→ Tôi ước tôi có thể ghé thăm Nha Trang.

4. Chị gái tôi gợi ý nên học vẽ trên gốm. Tôi thích nhưng tôi không có thời gian để học.

→ Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ gốm

5. Đó là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Thật buồn chán!

→ Tôi ước tôi không phải ở nhà viết bài luận / Tôi ước tôi được chơi với bạn bè của tôi.

4. Everyday English

Complete the conversation with A-D. (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D )

Guide to answer

1.C      2.A       3.D      4.B  

Tạm dịch:

Veronica: Bạn đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn, Lan?

Lan: Chúng tôi đã đi đến Hội An.

Veronica: Ah, thị trấn cổ nhỏ ở Quảng Nam. Tôi đã đến đó hai lần.

Lan: Bạn đã đến sao? Tôi thích nó.

Veronica: Tôi cũng vậy. Tôi thích cách người dân địa phương giữ gìn truyền thống: những chiếc đèn lồng của Trung Quốc, quán ăn ven đường, các chợ mở ...

Lan: Vâng, và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào ban đêm, với đèn dầu ở phía trước.

Veronica: Vâng ... Bạn có thử Cao Lầu và Bánh Vạc không?

Lan: Chắc chắn rồi. Chúng được cho là những món đặc sản của Hội An.

Veronica: Khi tôi ở đó, tôi thuê một chiếc xe đạp và đi xe đạp đến nhiều nơi thu hút. Tôi đã gặp và nói chuyện với người dân địa phương, chụp hình cảnh vùng quê và biển ...

Lan: Wow, tôi không biết gì về việc cho thuê xe đạp. Tôi ước gì mình có thể trở lại năm sau.

5. Practice Task 1

Choose the best option to complete the sentence.

Question 1: Do you need to be that stressed______?

A. on        B. in           C. out        D. with

Question 2: My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations

A. calm     B. healthy   C. tense   D. confident

6. Practice Task 2

Choose the words or phrases that are not correct in standard English.

Question 1: When he came, I watched a football match on TV.

A. When   B. came   C. watched        D. match on TV

Question 2: When Andrew saw the question, he were knowing the answer immediately.

A. When   B. saw      C. were knowing D. immediately

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Cách nhấn âm các từ quan trọng

- Các từ vựng:

  • religious /rɪˈlɪdʒəs/   thuộc về tín ngưỡng
  • contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/   sự đóng góp, cống hiến
  • trace back /treɪs/ /bæk/   tìm ra, điều tra lại
  • apply /əˈplaɪ/   áp dụng
  • participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/   tham gia

- Ngữ pháp:

+ Suggest được sử dụng để đề cập đến một ý tưởng, kế hoạch hoặc hành động để người khác xem xét.

  • suggest + V-ing. Ex: My doctor suggests eating less and exercising more. (Bác sĩ của tôi đề nghị ăn ít hơn và luyện tập nhiều hơn).
  • suggest + that-clause. Ex: Emily suggests that we go out for dinner after the movie. (Emily gợi ý chúng tôi nên đi ăn sau khi xem phim xong.)

+ Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

S + wish(es) + S + V2/-ed + O 

Lưu ý: to be: were / weren’t

Ex: I can’t swim. I wishcould swim(Tôi không thể bơi. Tôi ước tôi có thể bơi)

+ Câu bị động khách quan được dùng khi động từ chính của câu chủ động là nội động từ.

It + be + V3/ V-ed + that clause

Ex: It is said that he is a good doctor. (Người ta nói rằng anh ấy là một bác sĩ giỏi)

Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM