Unit 6 lớp 9: Viet Nam Then And Now - A Closer Look 2

Bài học Unit 6 lớp 9 mới phần A Closer Look 2 giúp các em làm quen với các điểm ngữ pháp có trong bài. Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được làm quen với nội dung cơ bản về những đặc điểm của Việt Nam xưa và nay. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 9: Viet Nam Then And Now - A Closer Look 2

1. Grammar

Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 9

Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets. (Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành)

Guide to answer

1. Before the 1990s, trams (be) had been a popular means of transport In Ha Noi.

(Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.)

2. I won the game because I (play) had played It a lot with my brother.

(Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.)

3. How long (use) had you used your mobile phone before it broke down?

(Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?)

4. Before the invention of television, people only (see) had only seen films at the cinema.

(Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.)

5. Before the 1990s, Viet Nam (have) had had an old banking system.

(Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.)

6. Viet Nam (experience) had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

(Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.)

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 9

Ask and answer the following questions using the cues. (Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. )

Example:

- How long had King Duc Duc ruled our country before he was overthrown?

- He had ruled the country for only three days.

1. - What/family groups/Vietnamese people/live in before 1990?

    - They/live/extended family.

2. - How/people in Viet Nam/travel/before the first motorbike/imported?

    - They/travel/bicycle.

3. - How/Vietnamese people/live/before the open-door policy in 1986?

    - They/had/harder life.

4. - Where/your family/spend/holidays/before 2005?

    - We/holidays/Viet Nam/only/before then.

5. - Who/rule/Viet Nam right before the Tran dynasty?

    - Ly Chieu Hoang/rule/before the Tran dynasty.

Guide to answer

1. - What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

    - They had lived in extended families.

 2. - How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

    - They had travelled by bicycle.

3. - How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

    - They had had a harder life.

4. - Where had your family spent holidays before 2005?

    - We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5. - Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

    - Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Tạm dịch:

1. - Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì?

- Họ đã sống trong các gia đình lớn.

2. - Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên?

- Họ đi bằng xe đạp.

3. - Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?

- Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.

4. - Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005?

- Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.

5. - Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần?

- Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.

Adjective + to-infinitive/ Adjective + that-clause (Tính từ với động từ nguyên mẫu/ Tính từ với mệnh đề that)

1.3. Task 3 Unit 6 lớp 9

Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B) 

Guide to answer

1.f       2.a       3.b       4.e       5.d       6.c

1. It was smart of her - to be able to solve the maths problem.

(Cô ấy thật thông minh - để giải quyết các vấn đề toán học.)

2. It was brave of him - to stay in the old house alone the whole night.

(Đó là sự dũng cảm của anh ấy - để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.)

3. It was kind of her - to lend me her book.

(Đó là sự tốt bụng của cô ấy - khi cho tôi mượn sách của cô ấy.)

4. It was unprofessional of her - to be late for the meeting.

(Đó là sự không chuyện nghiệp của cô ấy - khi đến trễ các cuộc họp.)

5. It is useful for us - to know about how our people used to live in the past.

(Nó rất hữu ích với chúng tôi - khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.)

6. It is hard for us - to get along with people from other cultures. 

(Thật khó cho chúng ta - khi đi cùng những người từ các nền văn hóa khác.)

1.4. Task 4 Unit 6 lớp 9

Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận)

Guide to answer

1. glad / pleased

2. sorry

3. relieved / sorry / pleased

4. sure / certain

5. surprised / astonished

6. relieved / pleased 

Tạm dịch

1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.

1.5. Task 5 Unit 6 lớp 9

Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề.)

1. We did well in the exam. We were relieved about that.

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.

4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

Guide to answer

1. We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.

2. Tôi xin lỗi vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.

3. Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

4. Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.

5. Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.

1.6. Task 6 Unit 6 lớp 9

Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner. (Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. )

Guide to answer

1. It was kind of them to help the poor.

(Đó là sự tốt bụng của họ khi giúp đỡ người nghèo.)

2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.

(Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.)

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

(Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.)

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

(Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.)

5. The teachers are aware that they have to help the weak students.

(Các giáo viên nhận thức được rằng họ phải giúp đỡ các học sinh yếu)

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

(Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.)

2. Practice Task 1

Circle the correct answer A, B, C or D

Question 1: It _____ that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong.

A. thinks    B. is thinking    C. is thought    D. thought

Question 2: The fashionable store is an attraction in the city __ the product quality is nice.

A. when    B. because       C. though         D. but

Question 3: I have to try harder so that I can keep _____ him.

A. on         B. up                C. up with         D.up down

Question 4: We can learn how ______ a lantern on the Mid- autumn .

A. make    B. to make       C. making         D. made

Question 5: Woman used ______ the housewife of the family.

A. be         B. to be            C. to being       D. to

3. Practice Task 2

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Question 1: A. meat     B. reading    C. bread    D. seat

Question 2: A. writes    B. makes     C. takes     D. drives

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ:

- Ngữ pháp: 

Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + have/ has + V3/ V-ed

Ex: They had finished their work right before the deadline last week. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

+ Adjective + to-infinitive  (Tính từ với động từ nguyên mẫu)

Ex: We are sorry to here that. (Chúng tôi rất tiếc khi nghe điều đó)

+ Adjective + that-clause (Tính từ với mệnh đề that)

Ex: I'm upset that they didn't come to the party. (Chúng tôi buồn vì họ không đến bữa tiệc)

- Các từ vựng sau:

  • smart /smɑːt/   thông minh
  • brave /breɪv/   dũng cảm
  • kind /kaɪnd/   tốt bụng
  • pleased /pliːzd/   vui vẻ, hài lòng
  • relieved /rɪˈliːvd/   thoải mái, nhẹ nhõm
  • potential /pəˈtenʃl/   tiềm năng
Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM