Unit 2 lớp 9: City Life - Getting Started

Bài học Unit 2 lớp 9 mới phần Getting Started giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "City Life". Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được làm quen với nội dung cơ bản về cuộc sống thành phố. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 2 lớp 9: City Life - Getting Started

1. Task 1 Unit 2 lớp 9 Getting Started

Listen and read (Nghe và đọc)

Click to listen

Paul: Hi, Duong! How's it going? Getting over the jet lag?

Duong: Yes, I slept pretty well last night. Hey, thanks so much for showing me around today.

Paul: No worries, it'll be good fun.

Duong: So, are you from around here?

Paul: Me? Yes, I was born and grew up here. Sydney's my hometown.

Duong: It's fabulous. Is it an ancient city?

Paul: No, it's not very old, but it's Australia's biggest city, and the history of our country began here.

Duong: Wow! So what are the greatest attractions in Sydney?

Paul: Well, its natural features include Sydney Harbour, the Royal National Park, and Bondi Beach. Man-made attractions such as the Royal Botanic Gardens, Sydney Opera House, and the Harbour Bridge are also well known to visitors.

Duong: What about transport?

Paul: Public transport here is convenient and reliable: you can go by bus, by train, or light rail. Taxis are more expensive, of course.

Duong: And is Sydney good for shopping?

Paul: Of course! You know, Sydney's a metropolitan and multicultural city, so we have a great variety of things and foods from different countries. I'll take you to Paddington Market later, if you like.

Duong: Wonderful. What about education? Are there many universities?

Paul: Sydney has five big universities and some smaller ones. The oldest of them was set up in 1850,1 believe.

Duong: Oh, it sounds like a good place to get higher education. I like this town!

Dịch Script: 

Dương: Paul ! Tớ ở đây. 

Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa? 

Dương: Cả tối qua mình ngủ khá ngon. À, cảm ơn cậu nhiều vì hôm nay đã dẫn mình đi thăm quanh đây. 

Paul: Không sao đâu, vui mà. 

Dương: Cậu sống ở quanh khu này à? 

Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lớn lên ở đây -  Sydney là quê hương của mình. 

Dương: Thật kì diệu. Nó là một thành phố cổ phải không? 

Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt nguồn ở thành phố này. 

Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?  

Paul: Điểm hấp dẫn tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Nhân tạo thì có Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch. 

Dương: Thế còn giao thông thì sao? 

Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Bạn có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt. 

Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không? 

Paul: Ồ tất nhiên rồi. Cậu biết mà Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nha. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington. 

Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không? 

Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế. 

Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá. 

a, Complete the sentences with information from the conversation  (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại)

Guide to answer

1. visit 

2. ancient 

3. natural 

4. variety 

5. study 

Tạm dịch:

1. Đây là lần đầu tiên Dương đến thăm Sydney.

2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là thành phố cổ.

3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.

4. Mua sắm rất tuyệt vì có nhiều thứ đa dạng.

5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.

b, Find words in the conversation to match these definitions. (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)

Guide to answer

1. jet lag 

2. a feature 

3. reliable 

4. metropolitan 

5. multicultural

Tạm dịch:

1. mệt mỏi từ chuyến đi qua những vùng khác nhau- sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến 

2. một địa điểm thu hút - đặc trưng

3. có thể tin tưởng - đáng tin cậy

4. thuộc thành phố lớn - thủ đô trung tâm

5. bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau. - đa văn hóa

c, Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

Guide to answer

1. He grew up in Sydney.

2. Sydney is the biggest city.

3. It is convenient and reliable.

4. Because it is a metropolitan and multicultural city.

5. In 1850.

Tạm dịch

1. Paul lớn lên ở đâu?

Anh ấy lớn lên ở Sydney.

2. Thành phố lớn nhất Australia là gì?

Sydney là thành phố lớn nhất.

3. Giao thông công cộng ở Sydney thế nào?

Rất thuận tiện và đáng tin cậy.

4. Tại sao có nhiều thứ và đồ ăn ngon đa dạng ở Sydney?

Bởi vì đó là một thành phố đa văn hóa.

5. Trường đại học đầu tiên tại Sydney được xây dựng vào năm nào?

Năm 1850.

d, Think of other ways to say these expressions from the conversation. (Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)

Guide to answer

1. How are you? / How are you doing? / How are things?

2. Recovering from the jet lag? / Overcoming the jet lag?

3. I slept quite well. / I had a good sleep.

4. No problem. / Nevermind. / Don’t bother.

Tạm dịch

1. Mọi chuyện sao rồi?/ Dạo này thế nào rồi?

2. Bạn đã khỏe hơn sau chuyến bay chưa?

3. Tôi ngủ rất ngon.

4. Không có gì, không cần bận tâm

2. Task 2 Unit 2 lớp 9 Getting Started

Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. (Thay thế những từ in nghiêng bằng các từ sau.)

Guide to answer

1. international

2. local

3. crowded

4. neighbouring

5. urban

Tạm dịch:

1. Không có nhiều tin tức quốc tế/ thế giới trong tờ báo này.

2. Tôi đi mua sắm ở cửa hàng lân cận/ địa phương, không phải ở trung tâm thị trấn.

3. Vào cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật kín/ đông đúc người dân.

4. Gia đình bạn tôi đã chuyển đến một thị trấn gần đó/ lân cận.

5. Hiện nay ô nhiễm đô thị ở khu vực thành thị/ thành phố rất nhiều.

3. Task 3 Unit 2 lớp 9 Getting Started

Work in pairs to do the quiz  (Làm việc theo nhóm để giải câu đố)

Guide to answer

1. A   2. C   3. C   4. A    5.C   6.B 

Tạm dịch:

1. Thành phố nào cổ nhất? 

A. Hà Nội          

2. Thành phố nào ở Châu đại dương?

C. Canberra

3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ? 

C. New York

4. Thành phố nào ở Châu Phi? 

A. Luanda 

5. Thành phố nào là di sản thế giới? 

C. Hoi An

6. Đâu là tên thủ đô?

A. Rio               B. Moscow         C. Osaka

4. Practice Task 1

Complete the sentences using the given words.

Question 1: Tourists can see a wide .................... of hand-made things at the event.

A. lot                   B. variety           C. many

Question 2: He was hired for the position because he is ....................

A. reliability        B. reliably           C. reliable

Question 3: The research on tourism was .................... by scientists at the most famous national university.

A. conduction    B. conductive      C. conducted

Question 4: New Zealand is one of the countries of ....................

A. Oceania        B. Asian              C. Asian and Pacific

Question 5: Economic .................... this year are better than those of last year.

A. indicator        B. indicators        C. indicative

5. Practice Task 2

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Question 1: A. conduct          B. difficult     C. stuck         D. fun

Question 2: A. metropolitan   B. polluted   C. forbidden   D. affordable

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập trả lời các câu hỏi và ghi nhớ các từ vựng có trong bài:

  • visit (v) thăm quan
  • ancient (adj) cổ kính
  • natural (adj) thuộc về thiên nhiên
  • variety (n) đa dạng
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM