Review 4 lớp 9 - Skills

Phần Skills - Review 4 giúp các em ôn tập kiến thức đã học trong các Unit 10, 11, 12, giúp các em ôn luyện các kĩ năng đọc hiểu, nói, nghe hiểu và viết. Mời các em cùng đến với bài học để hiểu rõ hơn.

Review 4 lớp 9 - Skills

1. Reading 

a. Read the text and match the headings with the correct paragraphs. (Đọc bài đọc và nối với những tiêu đề với đoạn văn phù hợp)

Guide to answer

1.C     2.A       3.D       4.B

Tạm dịch:

Giới thiệu

1. Tôi chưa  bao giờ có ý tưởng về việc tập huấn cho các phi hành gia NASA bao nhiêu tiền cho đến khi tôi đọc một tạp chí mô tả những yêu cầu công việc của họ và nhiệm vụ của họ.

Chứng chỉ ban đầu

2. Các phi hành gia cần có bằng cấp cao từ các học việc danh tiềng ngành kỹ sư, khoa học sinh học, vật lý học hoặc toán. Họ cũng phải vượt qua bài kiểm tra thể lực cũng nghiêm ngặt như trong quân đội.

Đào tạo thêm

3. Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành chương trình tập huấn đặc biệt, thường kéo dài khoảng hai năm, trước khi họ được phép bay trong không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay với các phi hành gia cực kỳ có kinh nghiệm trong các chuyến bay.

Nhiệm vụ trong công việc

4. Trong lúc đang ở trong không gian, họ phải được chuẩn bị để sữa chữa tàu không gian hoặc trạm không gian, không phải là một công việc dễ dàng. Những sửa chữa bên ngoài, bao gồm rời khỏi tàu trong bộ trang phục bay và đi bộ đến khu vực có vấn đề, có thể rất khó khăn. Các phi hành gia cũng phải nghiên cứu trong không gian. Họ làm thí nghiệm cùng với các nhà khoa học ở Trái Đất, người cố vấn cho họ cách giải quyết những thử thách nghiên cứu không gian.

b. Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc lại bài đọc và quyết định những câu sau là đúng hay sai)

Guide to answer

1. T     2. F     3. F     4. F     5. T

Tạm dịch:

1. Các phi hành gia của NASA rất tài giỏi.

2. NASA không có yêu cầu đặc biệt về thể chất.

3. Các phi hành gia được phép bay một mình sau hai năm huấn luyện đặc biệt.

4. Các nhà khoa học và phi hành gia di chuyển cùng nhau đến khu vực có vấn đề để sửa chữa.

5. Các phi hành gia cố vấn các nhà khoa học ở Trái Đất cách giải quyết những thử thách trong nghiên cứu không gian.

2. Speaking 

Choose a dream job you would like to do. Say why you dream of doing the job. (Chọn một công việc mơ ước mà bạn muốn làm. Nói tại sao bạn mơ ước công việc đó.) 

Guide to answer

I want to be a tour guide in the future. It has been my dream job since I was 10. I love this job because I’m really into travelling and exploring new places, meeting new people and experiencing exotic culture not only nationally but also all over the world. Despite tour guide is a busy and difficult job, I still want to pursue it in the future.

Tạm dịch: 

Tôi muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch trong tương lai. Đó là công việc mơ ước của tôi từ khi tôi lên 10. Tôi yêu công việc này vì tôi thực sự thích đi du lịch và khám phá những địa điểm mới, gặp gỡ những người mới và trải nghiệm nền văn hóa mới lạ không chỉ trên toàn quốc mà còn trên toàn thế giới. Mặc dù hướng dẫn viên du lịch là một công việc bận rộn và khó khăn, tôi vẫn muốn theo đuổi nó trong tương lai.

3. Listening

a. Listen to the interview and answer the questions. (Nghe bài phỏng vấn và trả lời những câu hỏi)

Click to listen

1. What job does Jane want to apply for? (Jane muốn nộp hồ sơ cho công việc nào?)

2. How long is the trial period? (Giai đoạn thử việc kéo dài bao lâu?)

Guide to answer

1. A hotel receptionist. (Lễ tân khách sạn.)

2. Two weeks (2 tuần) 

b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu)

Click to listen

Guide to answer

1. sociable

2. dealing with 

3. telephone manner 

4. experience 

5. night shifts

Tạm dịch:

1. Jane nói trong CV rằng cô ấy là một người hòa đồng.

2. Cô ấy tự tin ứng xử với nhiều loại người khác nhau.

3. Cô ấy có một tổng đài viên giỏi.

4. Cô ấy có nhiều kinh nghiệm làm nhân viên lễ tân trong một trường học.

5. Cô ấy sẵn sàng làm ca đêm.

Audio script:

Interviewer: Good afternoon.

Jane: Good afternoon.

Interviewer: Please take a seat. Did you find our office easily?

Jane: Yes, I didn't have any problems.

Interviewer: Right. Well, I can see from CV that you are sociable and you like meeting people.

Jane: Yes, I'm a very outgoing person.

Interviewer: Well, that's exactly the kind of person our hotel needs to work at the reception desk. Why do you think you are capable of doing the job well?

Jane: I'm confident dealing with different types of people.I also have a good telephone manner, so telephone work is one of my strengths. I believe I can do this work well since I have some experience as a school receptionist, as you can see from my CV.

Interviewer: That's great. As you know, our hotel needs someone to work shifts. Are you willing to work night shifts?

Jane: I think I can manage it.

Interviewer: Right, then. Shall we give you a trial period of say... two weeks?

Jane: That's fine. Thank you!

Tạm dịch:

Phỏng vấn viên: Chào buổi chiều. 

Jane: Chào buổi chiều.

Người phỏng vấn : Vui lòng ngồi. Bạn có tìm thấy văn phòng của chúng tôi một cách dễ dàng không?

Jane: Không, tôi không có vấn đề gì.

Người phỏng vấn : Được rồi. Vậy, tôi có thể thấy từ CV rằng bạn là người hòa đồng và bạn thích gặp gỡ mọi người.

Jane: Vâng, tôi là người như vậy.

Phỏng vấn viên: Được, đó chính xác là những gì mà khách sạn của chúng tôi cần cho công việc lễ tân. Tại sao bạn nghĩ bạn có khả năng làm tốt công việc đó?

Jane: Tôi tự tin ứng xử với nhiều loại người khác nhau. Tôi cũng là một tổng đài viên tốt, do đó, điện thoại làm việc là một trong những điểm mạnh của tôi. Tôi tin rằng tôi có thể làm việc này tốt kể từ khi tôi có một số kinh nghiệm như một nhân viên tiếp tân ở trường, như bạn có thể nhìn thấy từ CV của tôi.

Phỏng vấn viên: Thật tuyệt. Như bạn đã biết, khách sạn của chúng tôi cần ai đó làm việc thay thế. Bạn có muốn làm việc ca đêm không?

Jane: Tôi nghĩ tôi có thể làm được. 

Phỏng vấn viên: Đúng rồi. Chúng tôi sẽ cho bạn một khoảng thời gian thử việc ... hai tuần?

Jane: Không sao đâu. Cảm ơn bạn!

4. Writing

Over time, the popularity of different jobs may change. In your opinion, what job will be the most popular in the next 10 years? (Theo thời gian sự phổ biến của những công việc khác nhau có thể thay đổi. Theo ý kiến của bạn, công việc nào phổ biến nhất trong 10 năm nữa?)

Write a paragraph of about 120 words to express your opinion. Remember to discuss why you think so. (Viết 1 đoạn văn khoảng 120 từ để trình bày ý kiến của bạn. Nhớ thảo luận tại sao bạn nghĩ vậy) 

Guide to answer

It’s the fact that the popularity of different jobs may change over time due to the developments of various fields. For example, 20-30 years ago, in Viet Nam, the most popular job is factory worker because that was the time when Vietnam operate the ‘Doi Moi’ policy and industrial revolution. However, nowadays with the development of automatic industry, the popular job is engineer and architecture. But the world is always changing and High tech is cared by almost people, so I guess that in the next 10 years the most popular job is software developer. More and more young people are applying for IT department in university. This job is also paid well, that’s why people think this job is potential.

Tạm dịch:

Thực tế là sự phổ biến của các công việc khác nhau có thể thay đổi theo thời gian do sự phát triển của các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, cách đây 20-30 năm, ở Việt Nam, công việc phổ biến nhất là công nhân nhà máy vì đó là thời điểm Việt Nam vận hành chính sách "Đổi mới" và cách mạng công nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay với sự phát triển của công nghiệp tự động hóa, công việc phổ biến là kỹ sư và kiến ​​trúc. Nhưng thế giới luôn thay đổi và công nghệ cao được quan tâm bởi hầu hết mọi người, vì vậy tôi đoán rằng trong 10 năm tới, công việc phổ biến nhất là người phát triển phần mềm. Ngày càng có nhiều thanh niên đang nộp đơn vào ngành công nghệ thông tin trong trường đại học. Và công việc này cũng được trả lương cao, đó là lý do tại sao mọi người nghĩ công việc này tiềm năng.

5. Practice Task 1

Complete each sentence with a verb in the correct form, -ing or to ...

1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.

2. They decided _________ (play) tennis with us last night.

3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.

4. We offer ________ (make) a plan.

5. We required them ________ (be) on time.

6. Practice Task 2

Choose the best answers

1. We found it very difficult …... a decision.

A. reach             B. reaching            C. to reach                D. to reaching

2. It takes me hours …... a letter.

A. to write           B. writing               C. to be written          D. written

3. We soon got the machine _______ again.

A. to repair          B. repair                C. repairing                D. repaired

4. I caught him _______ over my wall.

A. to climb            B. climb                C. having climbed       D. climbing

5. I hate _______ a child _______ .

A. see/ crying       B. see/ cry            C. seeing / to cry        D. seeing / cry

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

- Luyện đọc và trả lời câu hỏi

- Luyện nói về nghề nghiệp mơ ước của các em

- Luyện nghe một bài phỏng vấn xin việc và làm các bài tập liên quan

- Luyện viết một đoạn văn bày tỏ quan điểm của các em về nghề sẽ phổ biến trong 10 năm tới

Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM