Unit 11 lớp 11: Changing Roles In Society - A Closer Look 1

Phần A Closer Look 1 dưới đây giới thiệu đến các em các từ vựng liên quan đến chủ đề "Thay đổi vai trò trong xã hội" và cách phát âm mới, giúp các em làm quen với nội dung mới thông qua các bài tập khác nhau. 

Unit 11 lớp 11: Changing Roles In Society - A Closer Look 1

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 11 lớp 9

Complete the table with appropriate words. (Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

Guide to answer

Tạm dịch:

Động từ - Danh từ - Danh từ chỉ người

1. tham dự - sự tham dự - người tham dự

2. tạo thuận lợi - sự thuận lợi - người hỗ trợ

3. cung cấp - sự cung cấp - nhà cung cấp

4. phát triển - sự phát triển - người phát triển

5. phỏng vấn - cuộc phỏng vấn - người phỏng vấn / phỏng vấn viên

6. đánh giá - sự đánh giá - người đánh giá

7. tham gia - sự tham gia - người tham gia

8. ứng tuyển - sự ứng tuyển - người ứng tuyển

1.2. Task 2 Unit 11 lớp 9

Use the words in the table in 1 to complete the sentences. (Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu) 

Guide to answer

1. A lot of people have come tonight to attend the forum.

(Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.)

2. The application of technology in the school will facilitate self-learning.

(Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.)

3. Even in distant areas, the teacher will no longer be the only provider of knowledge.

(Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.)

4. Who has developed the idea into this remarkable event?

(Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?)

5. In the programme, he interviews ordinary people about their future plans.

(Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai. )

6. The discussion included a critical evaluation of the new course.

(Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.)

7. We require your full participation in this discussion.

(Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.)

8. She decided to apply for a job as an engineer.

(Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.)

1.3. Task 3 Unit 11 lớp 9

Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)

Guide to answer

1. B     2. C     3. A     4. B     5. A 

Tạm dịch:

1. Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con.

A. làm thêm việc     B. ra ngoài làm việc     C. làm toàn thời gian

2. Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp.

A. thực sự               B. trực tuyến                C. truyền thống

3. Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng.

A. sự tham gia         B. vai trò                      C. năng lượng

4. Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.

A. đàn ông làm việc nhà

B. đàn ông đóng vai trò chủ đạo

C. đàn ông kiếm tiền

5. Phụ nữ có việc làm để hỗ trợ gia đình  cũng như độc lập về tài chính.

A. về kinh tế             B. về thể chất              C. toàn bộ

1.4. Task 4 Unit 11 lớp 9

Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’. (Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ " sense of")

Guide to answer

1. sense of direction

2. sense of humour

3. sense of time

4. sense of responsibility

5. sense of style

Tạm dịch:

1. Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường. 

2. Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

3. Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.

4. Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

5. Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.

2. Pronunciation

Agreeing and disagreeing tones (Thanh điệu thể hiện sự đồng ý và không đồng ý)

2.1. Task 5 Unit 11 lớp 9

Listen carefully and tick (√) the correct box. Then listen again and repeat. (Nghe cẩn thận và đánh dấu () vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại) 

Click to listen

Guide to answer

Tạm dịch:

1. Không ai có thể phủ nhận nó?

2. Tất cả chúng ta có thể nhìn thấy điểm của bạn.

3. Chúng ta sẽ giúp anh ấy với số tiền đó.

4. Bạn sẽ được nấu ăn.

5. Vâng, bạn có thể đúng.

2.2. Task 6 Unit 11 lớp 9

Mark Mike's sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check. (Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống (đồng ý) hay mũi tên đi lên (không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click to listen

Guide to answer

Laura: We have to educate the public about wildlife.

Mike: Yes, that’s important.

Laura: And we must act to save endangered species.

Mike: That helps.

Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.

Mike: That’s an important point … 

Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.

Mike: Umm, yes I suppose  so.

Tạm dịch:

Laura: Chúng ta phải giáo dục công khai về động vật hoang dã.

Mike: Vâng, điều đó rất quan trọng.

Laura: Và chúng ta phải hành động để cứu những loài nguy cấp.

Mike: Điều đó sẽ có ích.

Laura: Giữ động vật hoang dã trong vườn thú có thể giúp bảo vệ chúng.

Mike: Đó là một điểm quan trọng ...

Laura: Vườn thú có thể kiếm tiền cho các chương trình bảo tồn của họ thông qua việc thu phí vào cửa.

Mike: Umm, vâng, tôi cũng nghĩ thế. 

3. Practice Task 1

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Question 1: A. natural             B. prevention        C. habitat             D. pressure

Question 2: A. scientist            B. recycle             C. survive             D. resource

Question 3: A. solar                 B. violation           C. temperature     D. generator

Question 4: A. transportation   B. conservation    C. emission          D. devastation

Question 5: A. useful               B. alternate           C. atmosphere     D. communication

4. Practice Task 2

Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Question 1: Computers offer a much greater degree of __________ in the way work can be organised

A flexible             B. flexibility         C. flexibly            D. inflexible

Question 2: She spoke English with a(n) _________ that I couldn't understand.

A. accent             B. stress             C. intonation       D. tone

Question 3: Louis is virtually bilingual_________ Dutch and German.

A. on                    B. in                    C. for                  D. with

Question 4: She _______ up some Spanish when she was living in Mexico.

A. took                  B. looked            C. picked           D. learnt

Question 5: Teachers provide a model for children to _________.

A. allow                 B. behave          C. change          D. imitate

5. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng:

  • attend (v): tham gia 
  • facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi
  • provider (n): nhà cung cấp
  • develop (v): phát triển
  • interview (n/v) phỏng vấn
  • evaluation (n): sự đánh giá
  • participation (n): sự tham gia
  • apply (v): áp dụng/ nộp hồ sơ
  • responsibility (n): trách nhiệm

- Thanh điệu thể hiện sự đồng ý và không đồng ý

Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM