Unit 4 lớp 9: Life In The Past - Looking Back

Bài học Unit 4 lớp 9 mới phần Looking Back giúp các em ôn tập lại nội dung từ vựng cũng như ngữ pháp đã học về cuộc sống trong quá khứ. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 9: Life In The Past - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 9

Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

Guide to answer

1. B      2. A       3. C      4. A      5. B   

Tạm dịch:

1. Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

3. Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.

4. Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 9

a. Match the verbs in A with their definitions in B  (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B)

Guide to answer

1. B      2. E      3. A      4. C      5. D  

1. act out = perform: diễn - đóng vai

2. Preserve = keep alive: bảo tồn - giữ sự sống

3. Collect = bring together: sưu tầm - gom lại

4. Entertain = bring enjoyment: giải trí - mang lại niềm vui

5. die out = no longer exist: chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại

b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu )

1. Small children like listening to and ______ stories.

2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to ______. I'm already beginning to miss it.

3. Should we try to _______ every custom or tradition which is in danger of dying out? 

4. He's _______ data for his book Values in the Past.

5. She often ____________  her children by telling them stories and acting them out.

Guide to answer

1. acting out 

2. die out 

3. preserve 

4. collecting 

5. entertains

Tạm dịch:

1. Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.

2. Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.

3. Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?

4. Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách "Giá trị của quá khứ".

5. Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.

2. Grammar 

2.1. Task 3 Unit 4 lớp 9

Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to(Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to" )

1. men/breadwinner of the family

2. women/go to work

3. people/travel/on holiday

4. families/be/nuclear

5. people/make banh chung at Tet/themselves

6. children/play outdoor games

Guide to answer

1. Men used to be the breadwinner of the family. (Đàn ông từng là người trụ cột ho gia đình.)

2. Women didn't use to go to work. (Phụ nữ không thường đi làm.)

3. People didn't use to travel on holiday. (Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.)

4. Families didn't use to be nuclear. (Gia đình không thường là gia đình nhỏ, một thế hệ.)

5. People used to make banh chung at Tet themselves. (Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.)

6. Children used to play outdoor games. (Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.)

2.2. Task 4 Unit 4 lớp 9

Read these situations and write wishes want to make for them. (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish" )

1. Your village does not have access to clean piped water. (Làng của bạn không có nước máy sạch.)

2. Your school is on the other side of a river, and you have to cross the river by boat twice a day to school. ( Trường học của bạn ở phía bên kia của một con sông, và bạn phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đến trường.)

3. There is no organisation for social activities for teenagers in your town. (Không có tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.)

4. You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport. (Bạn quan tâm đến bóng rổ nhưng bạn không đủ cao để chơi thể thao.)

5. In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring. (Trong khu vực của bạn, chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.)

Guide to answer

1. I wish my village had access to clean piped water.  (Tôi muốn ngôi làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.)

2. I wish there was/ were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school. (Tôi ước gì có một chiếc cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đi học / Có một chiếc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần một ngày để trường học.)

3. I wish there was/ were an organisation for social activities for teenagers in my town. (Tôi muốn có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ chức cho các hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.)

4. I wish I was/ were tall enough to play basketball. (Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.)

5. I wish there were four seasons in my area / I wish we had spring and autumn in my area. (Tôi muốn có bốn mùa trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.)

2.3. Task 5 Unit 4 lớp 9

Look at the picture and finish the boy's wishes.  (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)

Guide to answer

1. I wish it would stop raining.

2. I wish the wind weren't blowing so hard.

3. I wish the sun were shining.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Tạm dịch:

1. Tôi ước trời ngừng mưa.

2. Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.

3. Tôi nước mặt trời đang tỏa nắng.

4. Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.

2.4. Task 6 Unit 4 lớp 9

Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. )

Guide to answer

The order: 1 - 4 - 5 - 2 - 9 - 7 - 8 - 6 - 3    

Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

Mai: I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.

Mai’s friend: Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

Mai’s friend: Why?

Mai: She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.

Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?

Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

Mai’s friend: Interesting! I'll come.

Tạm dịch:

1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?

4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.

5. Wow ... Việc này rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi thường mua nó.

2. Nhà tôi cũng thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.

9. Tại sao?

7. Mẹ nói rằng nếu chúng ta không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.

8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn được không?

6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.

3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.

3. Practice Task 1

Read the text and choose the best answer

If the last pebble falls into a square that precedes one empty square, the player wins all the contents of the square following the empty square and (1)……….these pebbles from the board. However, if there are two or more empty squares in a row, the player (2)…….. his or her turn.

Once a player has taken pebbles from the board, the turn is (3)……….to the other player. If all five squares on one player's side of the board are emptied at any time, that player must place one pebble he or she has aside back in each of the five squares so that the game can resume.

The game (4)………until the two mandarins' boxes have both been (5)……….. At the end of the game, the player with more pebbles wins, with each of the large stones counting as ten points.

Question 1: A.removes   B.disappears     C.leaves         D.ends

Question 2: A.wins          B.succeeds       C.fails             D.loses

Question 3: A.gone         B.made             C.passed        D.handed

Question 4: A.starts        B.continues       C.stops           D.pauses

Question 5: A.held          B.moved            C.taken           D.accepted

4. Practice Task 2

Choose the best answer to complete these following sentences.

Question 1: Formerly babies ............... of whooping cough.

A. have died    B. used to die     C. would die    D. both B and C

Question 2: These city girls are used ............... in the field.

A. to work        B. used to lie      C. would like    D. to working

5. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng:

  • bare-footed /beə(r)-fʊtɪd/   chân trần
  • seniority /ˌsiːniˈɒrəti/   sự thâm niên, tiền bối
  • breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/   trụ cột gia đình
  • time - consuming /taɪm/ - /kənˈsjuːmɪŋ/   tốn thời gian

- Ngữ pháp:

+ "Used to" chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + used to + V

Ex: He used to smoke a lot. (Anh ấy đã từng hút thuốc rất nhiều)

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/-ed + O

Lưu ý: to be: were / weren’t

Ex: We wish that we didn’t have to go to class today. (Chúng tôi ước chúng tôi không phải đi học hôm nay)

Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM