Toán 3 Chương 2 Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 3, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài toán giải bằng hai phép tính. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Toán 3 Chương 2 Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cách giải bài toán bằng hai phép tính

Ta có các bước thực hiện giải như sau:

Bước 1: Đọc kỹ đề bài và tìm ra mối liên hệ của các đại lượng.

Bước 2: Tóm tắt bài toán

Bước 3: Tìm giá trị đại lượng chưa biết bằng phép tính cộng hoặc trừ.

Bước 4: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài

Bước 5: Trình bày bài giải và kiểm tra 

Ví dụ: Em có 5 nhãn vở, Trang có nhiều hơn em 3 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái nhãn vở?

Tóm tắt

Bài giải

Trang có số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 (nhãn vở)

Cả hai bạn có số nhãn vở là:

5 + 8 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở.

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Giải toán liên quan đến đại lượng “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

b) Dạng 2: Giải toán liên quan đến đại lượng “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng/hiệu của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải

Số lít dầu ở thùng thứ hai là:

18 + 6 = 24 ( lít)

Số lít dầu ở cả hai thùng là:

18 + 24 = 42 (lít)

Đáp số: 42 lít.

Câu 2: An có 4 viên kẹo, Nam có số viên kẹo gấp 3 lần số kẹo của An. Hỏi cả An và Nam có bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn giải

Số kẹo của Nam là:

4 x 3 = 12 (viên kẹo)

Số kẹo của cả An và Nam là:

4 + 12 = 16 (viên kẹo)

Đáp số: 16 viên kẹo.

Câu 3: Chiếc cốc thứ nhất đựng được 250ml nước, chiếc cốc thứ 2 đựng được nhiều hơn chiếc cốc thứ nhất 150ml nước. Hỏi tổng số nước hai cốc đựng được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Chiếc cốc thứ 2 đựng được số nước là:

250 + 150 = 400 (ml)

Tổng số nước hai cốc đựng được là:

250 + 400 = 650 (ml)

Đáp số: 650ml

Câu 4: Lớp 3A trồng được 20 cây, lớp 3B trồng được ít hơn lớp 3A 5 cây. Hỏi tổng số cây hai lớp trồng được?

Hướng dẫn giải

Số cây lớp 3B trồng được là:

20 - 5 = 15 (cây)

Tổng số cây 2 lớp trồng được là:

20 + 15 = 35 (cây)

Đáp số: 35 cây

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Nhận biết và vận dụng vào giải bài tập bài toán giải bằng hai phép tính.
Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM