Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình chữ nhật

Bài học Diện tích hình chữ nhật bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan được eLib tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình chữ nhật

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Hình chữ nhật ABCD có:

4 x 3 = 12 ô vuông

Diện tích của mỗi ô vuông là 1 cm2

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4 x 3 = 12 cm2

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Tính diện tích của hình chữ nhật.

- Tìm chiều dài và chiều rộng.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

b) Dạng 2: Tính diện tích của các hình gồm nhiều hình chữ nhật.

- Xác định hình đã cho gồm các hình chữ nhật nhỏ hơn nào.

- Tìm diện tích của các hình chữ nhật nhỏ.

- Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình chữ nhật nhỏ hơn vừa tìm được.

c) Dạng 3: Tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và một cạnh.

- Muốn tìm độ dài của cạnh còn thiếu ta lấy diện tích chia cho độ dài cạnh đã biết.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 4 cm.

Hướng dẫn giải

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

9 x 4 = 36 cm2

Đáp số: 36 cm2

Câu 2: Một hình chữ nhật có diện tích là 15 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó biết chiều dài là 5 cm..

Hướng dẫn giải

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

15 : 5 = 3 cm

Đáp số: 3 cm.

Câu 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8 cm.

Hướng dẫn giải

Đổi: 4dm = 40cm

Diện tích hình chữ nhật là :

40 x 8 = 320 ( cm2)

Đáp số: 320 cm2

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Nhận biết và tính diện tích hình chữ nhật.
  • Vận dụng vào giải bài tập SGK và các bài tập tương tự.
Ngày:21/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM