Nghĩa của từ Ngữ văn 6

Bài học mang đến cho các em những kiến tức về nghĩa của từ các cách giải thích nghĩa của từ và ren luyện kỹ năng làm bài tập. mời các em cùng tham khảo.

Nghĩa của từ Ngữ văn 6

1. Nghĩa của từ

  • Là nội dung (sự việc, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.

  • Thường đứng sau dấu 2 chấm (:)

  • Ví dụ: Cây

    • Hình thức: Là từ đơn, chỉ có một tiếng

    • Nội dung: chỉ một loài thực vật

2. Cách giải nghĩa của từ

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

  • Ví dụ: Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo

- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

  • Ví dụ: Từ: Trung thực

    • Trái nghĩa: Dối trá, lươn lẹo...
    • Đồng nghĩa: Thật thà, thẳng thắn...

3. Luyện tập

Bài 1: Điền các từ kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp

(1)...........: tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác.

(2)...........: có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.

Gợi ý trả lời:

(1) Kiêu căng

(2) Kiêu hãnh

Bài 2: Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp

(1)............: cười theo người khác.

(2).............: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.

(3).............: cười chúm môi một cách kín đáo.

(4).............: cười để khỏi trả lời trực tiếp.

(5).............: cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.

Gợi ý trả lời:

(1): Cười góp

(2): Cười mát

(3): Cười nụ

(4): Cười trừ

(5): Cười xòa

Bài 3: Cho các nghĩa sau của từ chín

(1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương vị thơm ngon, trái với xanh

(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn được, trái với sống

(3) (Sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả

(4) (Màu da mặt) đỏ ửng lên

Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các câu sau:

- Vườn cam chín đỏ.

- Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín.

- Ngượng chín cả mặt.

- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín.

- Cơm sắp chín, có thể dọn cơm được rồi.

- Lúa chín đầy đồng.

- Gò má chín như quả bồ quân.

Gợi ý

- Vườn cam chín đỏ - nghĩa (1)

- Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín – nghĩa (3)

- Ngượng chín cả mặt – nghĩa (4)

- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín – nghĩa (1)

- Cơm sắp chín, có thể dọn cơm được rồi – nghĩa (2)

- Lúa chín đầy đồng – nghĩa (1)

- Gò má chín như quả bồ quân – nghĩa (4)

4. Kết luận

- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoaatj động, quan hệ,...) mà từ biểu thị

- Cách giải nghĩa có thể bằng hai cách:

  • Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

  • Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa viws từ cần giải thích

Ngày:27/07/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM