Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Tiếng Việt 5

eLib xin gửi đến các em nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em hiểu hơn về cách mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. Từ đó, các em có thái độ bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Tiếng Việt 5

1. Nội dung bài học

- Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện những yêu cầu đã cho.

- Sử dụng từ điển Tiếng Việt để tìm nghĩa của từ.

- Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.

2. Câu hỏi và hướng dẫn giải

2.1. Giải câu 1 trang 115 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới:

Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.

(1) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

(2) Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B:

b. Hướng dẫn giải:

(1) Phân biệt nghĩa các cụm từ:

- Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.

- Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.

(2) Những cụm từ phù hợp kết hợp với nhau là:

- Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

- Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

- Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.

2.2. Giải câu 2 trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt): đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ.

b. Hướng dẫn giải:

- Bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn, thực hiện được, giữ gìn được.

- Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.

- Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.

- Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.

- Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy chuyển, mất mát.

- Bảo tồn: giữ lại, không để mất đi.

- Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.

- Bảo vệ: chống lại mọi xâm phạm, để giữ cho nguyên vẹn.

2.3. Giải câu 3 trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó: Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

b. Hướng dẫn giải:

Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

3. Tổng kết

Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:

- Có kĩ năng mở rộng vốn từ.

- Hiểu hơn về những từ ngữ có liên quan đến "bảo vệ môi trường".

Ngày:11/11/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM