Chính tả Nghe - viết: Mùa thảo quả Tiếng Việt 5

Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em hiểu hơn về từ láy, từ chứa các tiếng cụ thể. Đồng thời, bài học này còn giúp các em có kĩ năng nghe - viết chính tả tốt. Chúc các em học tập thật tốt nhé!

Chính tả Nghe - viết: Mùa thảo quả Tiếng Việt 5

1. Nội dung bài học

- Nghe - viết: Mùa thảo quả đúng chính tả.

- Tìm các từ ngữ chứa những tiếng đã cho.

- Tìm các từ láy theo những khuôn vần đã cho.

2. Câu hỏi và hướng dẫn giải

2.1. Giải câu 1 trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Nghe - viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống .... đến từ dưới đáy rừng):

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

b. Hướng dẫn giải:

Khi viết cần chú ý những yêu cầu sau:

- Viết đúng chính tả những từ ngữ khó như: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chon chót, chứa lửa, chứa nắng.

- Đặt dấu câu thích hợp.

2.2. Giải câu 2 trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

(1)

(2)

b. Hướng dẫn giải:

(1) Liệt kê các từ:

- sổ: sổ mũi, vắt sổ, sổ sách.

- xổ: xổ số, xổ lồng.

- sơ: sơ sinh, sơ sài, sơ lược.

- xơ: xơ múi, xơ mít, xơ xác.

- su: củ su hào, su su.

- xu: đồng xu, xu nịnh.

- sứ: bát sứ, sứ giả, đồ sứ.

- xứ: xứ sở, tứ xứ, biệt xứ.

(2) Liệt kê các từ:

- bát: chén bát, bát ngát.

- bác: chú bác, bác học.

- mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai.

- mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo.

- tất: đôi tất, tất yếu, tất cả.

- tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời.

- mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết.

- mức: mức độ, vượt mức, định mức.

2.3. Giải câu 3 trang 115 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi:

(1) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán.

- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi.

Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

(2) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:

b. Hướng dẫn giải:

(1) Liệt kê các từ đã cho:

- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán: đều chỉ tên các con vật.

- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi: đều chỉ tên các loài cây.

- Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x là: 

- xóc (đòn xóc, xóc đồng xu)

- xói (xói mòn, xói lở)

- xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ)

- xáo (xáo trộn)

- xít (ngồi xít vào nhau)

- xam (ăn xam)

- xán (xán lại gần)

- xả (xả thân)

- xi (xi đánh giày)

- xung (nổi xung, xung trận)

- xen (xen kẽ)

- xâm (xâm hại, xâm phạm)

- xắn (xắn tay)

- xấu (xấu xí)

(2) Tìm các từ láy theo khuôn vần:

- an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát

- ang - ác: nhang nhác, bàng bạc,  khang khác, 

- ôn - ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt

- ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.

- un - út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt

- ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...

3. Tổng kết

Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:

- Phân tích được những từ có chứa một số tiếng cụ thể.

- Hiểu hơn về từ láy.

- Rèn luyện kĩ năng nghe - viết chính tả.

Ngày:11/11/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM