Unit 3 lớp 8: At home-Language Focus

Bài học Unit 3 lớp 8 "At home" phần Language Focus hướng dẫn các em làm quen với điểm ngữ pháp về đại từ phản thân, một số động từ khiếm khuyết và cấu trúc câu hỏi Why.

Unit 3 lớp 8: At home-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 3 lớp 8

Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung)

.

Guide to answer

Nga: Can you come to the movies, Lan? (Lan ơi, bạn có thể đến xem phim không?)

Lan: No. I have to do my chores. (Không thể rồi. Mình phải làm công việc nhà.)

Nga: What do you have to do? (Bạn phải làm gì?)

Lan: I (1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too. (Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.)

Nga: That won't take long. What else? (Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?) 

Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/ have to empty the garbage. Finally, I (6) must/ have to feed the dog. (Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.)

Nga: OK. Let’s start. Then we can go out. (OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.)

2. Exercise 2 Language Focus Unit 3 lớp 8

Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people (Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này)

Guide to answer

a. You ought to study harder. (Bạn nên học chăm chỉ hơn.)

b. You ought to get up earlier. (Bạn nên dậy sớm hơn.)

c. You ought to go on a diet. (Bạn nên ăn kiêng.)

d. You ought to eat more fruit. (Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.)

e. You ought to go to a dentist. (Bạn nên đi gặp nha sĩ.)

3. Exercise 3 Language Focus Unit 3 lớp 8

Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once (Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân nhiều hơn một lần)

a.

Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture?

Bao: No. He did it (0) himself.

b.

Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow.

Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it (1) _______.

c.

Aunt Thanh: What’s the matter, Hoa?

Hoa: I cut (2)_______.

Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) _______ badly.

d.

Lan: Why are you crying, Nga?

Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4)_______ and then the girl killed (5)_______ as well.

Lan: Why did they kill (6)_______?

Nga: It’s a long story.

e.

Mr. Nhat: Boys and girls, you'll do this experiment this afternoon.

Students: Will you come to help us?

Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7)_______ first.

Guide to answer

a.

Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture? (Có ai giúp Ba vẽ bức tranh không?)

Bao: No. He did it (0) himself. (Không, anh ấy tự vẽ)

b.

Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow. (Thợ sửa chữa có thể sửa cái máy giặt vào ngày mai.)

Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it (1) ourselves. (Tiếp tục nào. Chúng ta phải thử và tự sửa nó vậy.)

c.

Aunt Thanh: What’s the matter. Hoa? (Vấn đề gì vậy, Hoa?)

Hoa: I cut (2) myself. (Con tự cắt vào con)

Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) yourself badly. (Cho dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Con cắt không sâu lắm đâu.)

d.

Lan: Why are you crying. Nga? (Sao lại khóc vậy, Nga?)

Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4) himself and then the girl killed (5) herself as well. (Mình mới xem Romeo và Juliet. Chàng trai tự tử và người con gái cũng tự tử.)

Lan: Why did they kill (6) themselves? (Tại sao họ lại tự tử)

Nga: It’s a long story. (Đó là một câu chuyện dài.)

e.

Mr. Nhat: Boys and girls, you'll do this experiment this afternoon. (Các chàng trai và cô gái, các bạn sẽ làm thí nghiệm này vào chiều nay.)

Students: Will you come to help us? (Thầy sẽ đến giúp chúng em chứ)

Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7) yourselves first. (Đúng vậy. Nhưng các bạn sẽ phải tự làm nó trước.)

4. Exercise 4 Language Focus Unit 3 lớp 8

Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why -Because (Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam, Hà và Nga, dùng Why - Because)

Guide to answer

a.

Why did Hoa go to school late this morning?

Because she watched TV late last night.

b.

Why does Nam have to cook dinner?

Because his mother will be home late.

c.

Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?

Because she has to come to see her mother. Maybe she’s ill.

d.

Why did Hoa fail her English exam?

Because she didn't learn her lesson carefully.

e.

Why can’t Nga go to the movies?

Because she has to clean the house.

Tạm dịch:

a.

Tại sao sáng nay Hoa đi học muộn?

Bởi vì tối qua cô ấy đã xem TV đến khuya.

b.

Tại sao Nam phải nấu bữa tối?

Vì mẹ cậu ấy sẽ về muộn.

c.

Tại sao bà Vui/ mẹ của Nam về muộn?

Bởi vì cô ấy phải đến gặp mẹ cô ấy. Có thể bà ấy bị ốm.

d.

Tại sao Hoa trượt bài thi tiếng Anh?

Bởi vì cô ấy không học bài học cẩn thận.

e.

Tại sao Nga không thể đi xem phim?

Bởi vì cô ấy phải dọn dẹp nhà cửa.

5. Practice Task 1

Choose the best option (Chọn đáp án đúng nhất)

1. She ______ go to hospital last week.

A. had to

B. must

C. ought to

2. Tom has just been offered a job. I think Tom _______ accept the job.

A. must

B. ought to

C. has to

3. You __________ drive. You are too tired.

A. ought not to

B. mustn't

C. don't have to

4. You _______ forget what I told you. It's very important.

A. ought not to

B. don't have to

C. mustn't

5. I ___________ wear a suit to work but I usually do.

A. don't have to

B. ought not to

C. mustn't

6. Practice Task 2

Choose the correct reflexive pronouns (Chọn đại từ phản thân phù hợp)

myself - yourself - himself - herself - itself - ourselves - yourselves - themselves

1. Alan made this dish_____________________.

2. Laura sent the email_____________________.

3. We shall not quarrel easily among_____________________, and forget our common objective.

4. Sara, did you write this poem_____________________?

5. Yes, I called her_____________________.

6. He cut_____________________with the knife while he was sharpening it.

7. My computer often crashes and turns off by_____________________.

8. She often talks to_____________________when she is upset

9. John and Alan, I am not going to do the homework for you. You have to do it_____________________.

10. The students were so noisy. Even Nancy and Leila were making a lot of noise_____________________.

11. Did the children behave_____________________?

12. I caught sight of_____________________in the mirror.

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý một số từ vựng quan trọng như sau

- Relexive Pronouns (Đại từ phản thân)

- Đại từ phản thân gồm có:

                                     Singular (Số ít)                           Plural (Số nhiều)

Ngôi thứ nhất               myself                                            ourselves

Ngôi thứ hai                 yourself                                           yourselves

Ngôi thứ ba                 himself/ herself/itself                     themselves

                                        oneself

- Use (Cách dùng): Đại từ phản thân diễn tả hành động trở lại với chính người thực hiện. Đại từ phản thân có thể làm

  • Object of a verb (Túc từ của động từ)

Be careful ! You'll cut yourself. (Hãy cẩn thận. Bạn sẽ bị đứt tay.)

His little son can wash himself. (Đứa con trai nhỏ của anh ấy có thể tự tắm.)

  • Object of a preposition (Túc từ của giới từ)

She looks at herself in the mirror. (Chị ấy soi gương.)

The rich usually think of themselves. (Người giàu thường nghĩ đến bản thân họ.)

- Nếu đại từ phản thân làm mạnh nghĩa cho chủ từ, nó có thể

  • Đứng ngay sau chủ từ.

This boy himself watered the plants. (Chính đứa con trai này đã tưới các cây kiểng.)

Mary herself cleaned the floor. (Chính Mary đã lau nhà.)

  • Đứng ở cuối mệnh đề/câu.

This boy watered the plants himself.

Mary cleaned the floor herself.

  • By + Relexive Pronouns

Tom always does the homework by himself. (Tom luôn luôn tự làm bài tập ở nhà.)

Lan made this dress by herself. (Lan tự may cái áo đầm này.)

  • "Một mình" (alone, on one's own).

Most of the old people in Viet Nam live by themselves. (Đa số người già ở Việt Nam sống một mình.)

Bill went on holiday last summer by himself. (Mùa hè qua Bill đi nghỉ mát một mình.)

- MUST - HAVE TO - OUGHT TO

- MUST (phải): là trợ động từ (a modal) được dùng diễn tả

  • Sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính chủ quan - do cảm nghĩ của người nói.

He must do this exercise again. (Anh ấy phải làm bài tập này lại.)

Ann must be home before 9 pm. (Ann phải có mặt ờ nhà trước 9 giờ tối.)

  • Tính quy tắc hay về luật

We must drive on the right. (Chúng ta phải lái xe bên phải.)

Pupils must get to school on time. (Học sinh phải đến trường đúng giờ.)

- HAVE TO

  • Diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính khách quan - do yếu tố bên ngoài.

Your eyes are weak. You have to wear glasses. (Mắt bạn kém. Bạn phải mang kính.)

Mother has been in hospital. Mary has to do all the housework. (Mẹ nằm bệnh viện. Mary phải làm tất cả việc nhà.)

- OUGHT TO + V (base form) (nên)

  • Diễn tả lời khuyên

We ought to obey our parents. (Chúng ta nên vâng lời cha mẹ.)

Children ought to respect elderly people. (Trẻ con nên kính trọng người già.)

  • OUGHT TO có thể được thay bằng SHOULD

We should obey our parents.

- QUESTIONS WITH "WHY " (Câu hỏi với "WHY (tại sao)")

  • Câu hỏi với "Why" được dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do.

Why + do / aux.v + S + Vm + O...?

Why do they cover the electric sockets? (Tại sao họ bao bọc các ổ cắm điện?)

Why can't children play in the kitchen? (Tại sao trẻ con không được chơi trong bếp?)

Để trả lời cho câu hỏi với "WHY", chúng ta có thể dùng

  • Mệnh đề với "because" ("because" clause)

Why do you get up early? - Because I want to do exercise. (Tại sao bạn thức dậy sớm? - Vì tôi muốn tập thể dục.)

  • Cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrase)

Why do you do exercise? - To keep healthy. (Tại sao bạn tập thể dục? - Để giữ cho khoẻ mạnh.)

Ngày:15/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM