Unit 1 lớp 8: My Friends-Read

Bài học Unit 1 lớp 8 "My friends" phần Read hướng dẫn các em kỹ năng đọc hiểu với nội dung về bạn bè thông qua bài đọc giới thiệu về nhóm bạn của một bạn học sinh.

Unit 1 lớp 8: My Friends-Read

Ba is talking about his friends

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doing volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Song are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Unit 1 My Friends Read

Dịch bài

Ba đang nói về các bạn của cậu ấy .

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi với Bảo, Khải và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại có tính cách khác nhau.

Bảo là người dễ gần nhất. Cậu ấy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rảnh của mình làm công tác tình nguyện ở trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ và luôn đạt điếm cao.

Không giống như Bảo, Khải và Song khá rụt rè khi ở trước mọi người. Cả hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá của trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh của thư viện địa phương.

Tôi thì không được cởi mở như Bảo, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước của tôi. Tuy thế, có khi những câu đùa của tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chúng tôi có tính cách khác nhau nhưng cả bốn chúng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Task 1 Read Unit 1 lớp 8

Choose the best answer and write (Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất)

a) Ba talks about _______ of his friends.

A. three             B. all               C. four              D. none

b) Bao’s volunteer work _______.

A. helps him make friends

B. causes problems at exam time

C. does not affect his school work

D. takes up a lot of time

c) Khai and Song _______.

A. like quiet places

B. don’t talk much in public

C. dislike school

D. enjoy sports

d) Ba's friends sometimes _______ his jokes.

A. answer                    B. do not listen to

C. laugh at                  D. get tired of

Guide to answer

a) Bảo talks about three of his friends. (Bảo nói về ba người bạn của mình.)

b) Bao’s volunteer work does not affect his school work. (Công việc tình nguyện của Bảo không ảnh hưởng đến việc học ở trường.)

c) Khai and Song don’t talk much in public. (Khải và Song không nói nhiều khi ở trước mọi người.)

d) Bao's friends sometimes get tired of his jokes. (Bạn bè của Bảo đôi khi cảm thấy phiền vì những câu chuyện cười của cậu ấy.)

2. Task 2 Read Unit 1 lớp 8

Now answer the questions (Bây giờ em hãy trả lời câu hỏi)

a) How does Ba feel having a lot of friends? (Cảm giác của Bảo khi có nhiều bạn bè như thế nào?)

b) Who is the most sociable? (Ai là người hòa đồng nhất?)

c) Who likes reading? (Ai là người thích đọc sách?)

d) What is a bad thing about Ba’s jokes? (Điều gì không tốt khi nói về chuyện cười của Bảo?)

e) Where does Bao spend his free time? (Bảo dành thời gian rảnh của mình ở đâu?)

f) Do you and your close friends have the same or different characters? (Bạn và những người bạn thân của bạn có tích cách giống hay khác nhau?)

Guide to answer

a) He feels lucky enough to have a lot of friends. (Cậu ấy cảm thấy may mắn khi có nhiều bạn bè.)

b) Bao is the most sociable. (Bảo là người hòa đồng nhất.)

c) Khai likes reading. (Khải thích đọc sách.)

d) Sometimes Bao's jokes annoy his friends. (Đôi khi câu chuyện cười của Bảo làm phiền bạn bè của cậu ấy.)

e) He spends his free time at a local orphanage. (Cậu dành thời gian rảnh rỗi tại một trại mồ côi địa phương.)

f) I and my close friends have the same characters. (Mình và những người bạn thân của mình có tính cách giống nhau.)

3. Practice Task 1

Read the passage then choose the best answer to complete the passage

Last year (1) _______ on a home stay to the United States. I lived (2) _______ the Johnsons in California. When I (3) _______ there, I went to school with my American sister, Julie. At first, speaking English (4) _______ day was hard. I was homesick. But then I started to enjoy my home stay. English was (5) _______. School (6) _______ fun. I liked (7) _______ with the Johnsons. During spring vacation, we went (8) _______ a camping trip. Now I am back home with my parents. I often write (9) _______ my American family and they write to me. Next year the Johnsons are (10) _______ to visit me.

1. A. go                         B. went                       C. gone                      D. will go

2. A. for                         B. at                           C. with                        D. by

3. A. was                       B. be                          C. will be                    D. were

4. A. every                    B. each                       C. a                            D. the

5. A. hard                      B. harder                    C. more easy             D. easier

6. A. am                        B. was                        C. were                      D. will be

7. A. live                        B. will live                  C. living                      D. None is correct

8. A. on                         B. at                           C. of                           D. near

9. A. to                          B. for                          C. with                        D. by

10. A. go                       B. going                      C. goes                      D. gone

4. Practice Task 2

Read the passage carefully and check True (T) or False (F)

Dear Tom!

I am very sorry I can’t meet you at the airport, so Tam will meet you and take you home. As you never meet him before, I shall describe him to you. Tam is tall and slim. He is a young man in his early twenty. He has short dark hair and a round face. It is easy to recognize him because he will be wearing a brown T-shirt and jeans.

I hope you will have a nice trip and I am looking forward to seeing you.

Yours truly,

Nam

1. Nam can’t meet Tom at the airport.

2. Nam will take Tom home.

3. Tam is a teenager.

4. Tam’s hair is short and dark.

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau

  • character /ˈkarəktə/ (n): tính nết, tính cách
  • sociable /ˈsəʊʃəb(ə)l/ (adj): dễ gần, hòa đồng
  • extremely /ɪkˈstriːmli, ɛk-/ (adv): vô cùng, cực kỳ
  • generous /ˈdʒɛn(ə)rəs/ (adj): rộng lượng, rộng rãi, hào phóng
  • orphanage /ˈɔːf(ə)nɪdʒ/ (n): trại mồ côi
  • hard-working /hɑːd ˈwəːkɪŋ/ (adj): chăm chỉ
  • reserved /rɪˈzəːvd/ (adj): kín đáo, dè dặt
  • outgoing /ˈaʊtgəʊɪŋ/ (adj): cởi mở
  • joke /dʒəʊk/ (n): lời nói đùa, chuyện đùa
  • sense of humor /sɛns ɒv ˈhjuːmə/ (n): tính hài hước
  • annoy /əˈnɔɪ/ (v): làm khó chịu, làm bực mình
  • close /kləʊs/ (adj): thân thiết
  • cause /kɔːz/ (v): gây ra
  • laugh /lɑːf/ (v): cười
Ngày:18/07/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM