Unit 8 lớp 8: Country life and city life-Language Focus

Bài học Unit 8 lớp 8 "Country life and city life" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập một số cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn và cấu trúc so sánh của tính từ.

Unit 8 lớp 8: Country life and city life-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 8 lớp 8

Read the dialogues (Đọc các đoạn hội thoại sau)

a)

Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25? (Có phải thuyền đến Đồng Hới đi lúc 10.25 không?)

Clerk: Is that Lady of the Lake? (Có phải là thuyền Nữ hoàng biển cả không ạ?)

Mrs. Vui: That’s right. (Đúng thế.)

Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed. (Tôi rất tiếc, thưa bà, nhưng nó đã bị hoãn.)

Mrs. Vui: Oh, no! (Ồ, không!)

Clerk: Now, it’s leaving at 10.40. (Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 10 giờ 40 phút.)

b)

Mr. Hung: Is the boat from Hai Phong arriving at 10.30? (Thuyền từ Hải Phòng có đến 10:30 không?)

Clerk: Are you talking about Bright Sky? (Có phải là thuyền Bầu trời xanh không ạ?)

Mr. Hung: Yes. (Đúng rồi.)

Clerk: It’s arriving on time, sir. (Thưa ngài, nó sẽ đến đúng giờ.)

Now make similar dialogues. Use the shipping information (Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy)

Guide to answer

1. You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?

Clerk: Is that Good Fortuned?

You: That’s right.

Clerk: I’m sorry, but it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: Now, it’s leaving at 13.55.

You: Thank you.

2. Mrs Lien: Excuse me! Is the boat to Nha Trang leaving at 11.40?

Clerk: Are you talking about City of Hue?

Mrs Lien: Yes.

Clerk: It’s leaving on time, madam.

Mrs. Lien: Thank you.

3. You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?

Clerk: Is that Golden Trail?

You: That’s right.

Clerk: I’m sorry, the boy, but it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: Now, it’s leaving at 16.20.

4. Mr. Lam: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?

Clerk: Are you talking about Speed of Lights?

Mr. Lam: Yes.

Clerk: I’m sorry, sir, it’s been delayed.

Mr. Lam: Oh, no!

Clerk: It’s arriving at 12.30.

5. You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?

Clerk: Are you talking about Diamond Eyes'?

You: Yes.

Clerk: It’s arriving on time.

You: Thank you.

6. You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?

Clerk: Is that Stars Above?

You: That’s right.

Clerk: I'm very sorry it’s been delayed.

You: Oh, no!

Clerk: It’s arriving at 18.15.

Tạm dịch

Lịch trình tàu thuyền

1. Bạn: Xin lỗi! Có phải thuyền đến Quy Nhơn khởi hành lúc 11:30 không?

Thư ký: Có phải con thuyền May mắn không?

Bạn: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng đã nó bị hoãn.

Bạn: Oh, không!

Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 13.55.

Bạn: Cảm ơn bạn.

2. Bà Liên: Xin lỗi! Thuyền đến Nha Trang rời bến lúc 11 giờ 40 phải không?

Thư ký: Ý bà là con thuyền Thành phố Huế đúng không ạ?

Bà Liên: Đúng thế.

Thư ký: Nó sẽ rời bến đúng giờ, thưa bà.

Bà Liên kết: Cảm ơn nhiều.

3. Bạn: Có phải chiếc thuyền đến Thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi lúc 11.55 không ạ?

Thư ký: Có phải con thuyền Con đường hoàng kim không?

Bạn: Đúng ạ.

Thư ký: Tôi rất tiếc, cậu bé, nhưng nó đã bị hoãn.

Bạn: Ồ, không!

Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 16,20.

4. Ông Lâm: Thuyền từ Thành phố Hồ Chí Minh có phải cập bến lúc 10 giờ 40 không?

Thư ký: Ý ông là con thuyền Tốc độ ánh sáng đúng không ạ?

Ông Lâm: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa ông, nó đã bị hoãn.

Ông Lâm: Ồ, không!

Thư ký: Nó sẽ đến lúc 12.30.

5. Bạn: Xin lỗi! Thuyền từ Cà Mau có phải cập bến lúc 11:00 không?

Thư ký: Ý bạn là con thuyền Đôi mắt kim cương đúng không?

Bạn: Vâng.

Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ.

Bạn: Cảm ơn bạn.

6. Bạn: Xin lỗi! Có phải con thuyền từ Phú Quốc sẽ đến lúc 12 giờ không?

Thư ký: Có phải con thuyền Những ngôi sao xa không?

Bạn: Đúng vậy.

Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng nó đã bị hoãn.

Bạn: Ồ, không!

Thư ký: Nó sẽ đến lúc 18,15.

2. Exercise 2 Language Focus Unit 8 lớp 8

Complete the dialogues. Use the verbs in the present progressive tense (Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng động từ ở thì hiện tại)

a.

Nam: What are you doing tonight?

Bao: I'm playing (0) table tennis.

b.

Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?

Hoa: Sorry, we can't. We (1)_________ homework.

c.

Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?

Mr. Nhat: No. I (2) ________ a program on rainforests.

d.

Hoa: I’m going to the beach on Saturday.

Lan: Lucky you! I (3) _________ to my violin lesson.

e.

Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?

Na: No, Mom and I (4) ________ the house.

Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?

Mr. Lam: I’m afraid not. I (5)_________ a meeting that afternoon.

Guide to answer

(1) are doing

(2) am watching

(3) am going

(4) are cleaning

(5) am having

3. Exercise 3 Language Focus Unit 8 lớp 8

Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes (Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ và tính từ cho trong khung)

a) The boys are getting taller.

b) The old men_____ .

c) We should go home. It_____ .

d) The weather______

e) The students_____ .

f) The school yard_____ .

Guide to answer

a. The boys are getting taller(Những cậu bé ngày càng trở nên cao hơn.)

b. The old men are getting weak(Những người đàn ông lớn tuổi ngày càng trở nên yếu hơn.)

c. We should go home. It's getting dark(Chúng ta nên về nhà. Trời đang tối dần.)

d. The weather is becoming cold. (Thời tiết ngày càng trở nên lạnh hơn.)

e. The students are becoming better. (Các sinh viên ngày càng trở nên tốt hơn.)

f. The school yard is becoming cleaner. (Sân trường ngày càng trở nên sạch hơn.)

4. Exercise 4 Language Focus Unit 8 lớp 8

Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you (Hãy so sánh giữa thành thị và nông thôn về những điều dưói đây. Các tính từ cho trong khung sẽ giúp em)

Guide to answer

The entertainments in the city are better than entertainments in the countryside. The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.

The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.

The schools in the city are better than the schools in the countryside.

The electricity in the city is better than electricity in the countryside.

The food in the city is more expensive than the food in the countryside. The food in the countryside is cheaper than the food in the city.

The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.

Transport in the city is easier than transport in the countryside.

The air in the countryside is fresher than the air in the city. The air in the city is more polluted than the air in the countryside.

Tạm dịch

Hoạt động giải trí trong thành phố tốt hơn so với giải trí ở nông thôn. Các hoạt động giải trí ở nông thôn ít hơn các hoạt động giải trí trong thành phố.

Các cơ sở y tế trong thành phố dễ tiếp cận hơn so với các cơ sở y tế ở nông thôn.

Các trường học trong thành phố tốt hơn các trường ở nông thôn.

Điện trong thành phố tốt hơn điện ở nông thôn.

Thức ăn trong thành phố đắt hơn thức ăn ở nông thôn. Thức ăn ở nông thôn rẻ hơn thức ăn trong thành phố.

Giao thông trong thành phố đông đúc hơn so với giao thông ở nông thôn.

Giao thông trong thành phố thuận lợi hơn so với giao thông ở nông thôn.

Không khí ở vùng nông thôn trong lành hơn không khí trong thành phố. Không khí trong thành phố bị ô nhiễm nhiều hơn không khí ở nông thôn.

5. Exercise 5 Language Focus Unit 8 lớp 8

Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box (Hãy xem các quáng cáo sau. Em hãy so sánh nhà ở, biệt thự với các hộ chung cư, dùng tính từ cho trong khung)

The house is more expensive than the apartment.

The apartment is smaller than the villa.

The villa is the oldest home.

Guide to answer

1. The house is more expensive than the apartment.

The house is not as expensive as the villa.

The villa is the most expensive of all.

2. The apartment is older than the house.

The house is not as old as the villa.

The villa is the oldest of all.

3. The apartment is smaller than the villa.

The villa is smaller than the house.

The apartment is the smallest of all.

4. The villa is bigger than the apartment.

The villa is not as big as the house.

The house is the biggest of all.

5. The villa is more beautiful than the apartment.

The villa is not as beautiful as the house.

The house is the most beautiful of all.

6. The apartment is hotter than the villa.

The villa is hotter than the house.

The apartment is the hottest of all.

Tạm dịch

Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.

Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.

Biệt thự này là ngôi nhà lâu đời nhất.

CHO THUÊ

Căn hộ tuyệt đẹp có ban công, mới đưa vào sử dụng 2 năm, diện tích 30m2, giá cho thuê 900.000 đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 420 197

CHO THUÊ

Ngôi nhà hiện đại được trang bị điều hòa, có vườn, còn mới, diện tích 1000m2, giá cho thuê 6,6 triệu đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 362 341

CHO THUÊ

Biệt thự xinh đẹp, đã đưa vào sử dụng 5 năm, diện tích 150m2, giá cho thuê 7,8 triệu đồng một tháng.

Số điện thoại: 8 293 640

1. Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.

Ngôi nhà không đắt bằng biệt thự.

Biệt thự có giá đắt nhất trong tất cả.

2. Căn hộ có diện tích lớn hơn ngôi nhà.

Ngôi nhà không được xây lâu đời như biệt thự.

Biệt thự được xây lâu đời nhất trong tất cả.

3. Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.

Biệt thự có diện tích nhỏ hơn ngôi nhà.

Căn hộ là  có diện tích nhỏ nhất trong tất cả.

4. Biệt thự có diện tích lớn hơn căn hộ.

Biệt thự không có diện tích lớn bằng ngôi nhà.

Ngôi nhà có diện tích lớn nhất trong tất cả.

5. Biệt thự đẹp hơn căn hộ.

Biệt thự không đẹp bằng ngôi nhà.

Ngôi nhà đẹp nhất trong số tất cả.

6. Căn hộ nóng hơn biệt thự.

Biệt thự nóng hơn ngôi nhà.

Căn hộ là nóng nhất trong tất cả.

6. Practice Task 1

Comparative and superlative adjectives (Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất)

1. Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

2. No one in her team is more beautiful than Salim.

➔ Salim is _______________________________.

3. No house in my city is higher than his house.

➔ His house is ____________________________.

4. Lan is the most intelligent in her class.

➔ No one in her class _______________________.

5. If she reads many science books, she will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

6. If Kien wants to pass the exam easily, he will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

7. This house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

8. One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

9. No producers in the world is bigger than KW.

➔ KW is _______________________________.

10. Minh is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.

➔ Minh’s brother is ________________________

7. Practice Task 2

Give the correct form of the verbs (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. It (get)....... dark. Shall I turn on the light?

2. They don't have any where to live at the moment. They(stay)...... with friends until they find somewhere.

3. Why are all these people here? What (happen)..........?

4. Where is your mother? She........ (have) dinner in the kitchen

5. The student (not, be)..... in class at present

6. Some people (not drink)............ coffee now.

7. At present, he (compose)............ a piece of music

8. We (have)............. dinner in a resataurant right now

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số nội dung ngữ pháp quan trọng sau

- Present progressive (Thì hiện tại tiếp diễn)

To talk about Future: thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đang hoặc định hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần.

Alex is getting married next month. (Alex sẽ kết hôn vào tháng tới)

To show changes with Get and Become (trở nên)

- Động từ Get Become (được chia thì hiện tại tiếp diễn) theo sau là tiếng tính từ dùng để diễn tả

  • Sự thay đổi về trạng thái hay về bề ngoài của một người, vật, hay sự vật.

I'm getting tired. (Tôi thấm mệt)

He is becoming fatter. (Ông ta đang mập lên)

  • Sự thay đổi của thiên nhiên hay xã hội.

It's getting dark. (Trời tối dần)

- Comparison (So sánh của tính từ)

  • Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết

[be] + adjective-er + than

Ví dụ

I‘m stronger than you. Tôi mạnh hơn bạn.

This house is bigger than that house.

  • Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trờ lên

more + adjective + than

Ví dụ

My sister is more beautiful than me.

Angela is more careless than Susan.

- So sánh tính từ ở bậc hơn nhất

  • Hình thức so sánh bậc nhất cùa các tính từ có một âm tiết

[be] + the + adjective-est

Ví dụ

This tower is the tallest.

  • Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có hai âm tiết trờ lên

[be] + the most + adjective

Ví dụ

Of all the pagodas in Hue, Linh Mu is the most beautiful.

Lưu ý

1. Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm -er hoặc -est

Vi dụ: big – bigger – the biggest

hot – hotter – the hottest

wet – wetter — the wettest

2. Các tính từ có hai âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là “more + adjective + than”. Nhưng khi những tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y” như “happy”, “easy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là “adjective-er + than” và hình thức so sánh nhất là “the + adjective- est”

Vi dụ: easy - easier - the easiest

happy - happier - the happiest

funny - funnier - the funniest

3. Các tính từ có hai âm tiết khác thường có dạng so sánh hơn là -er và so sánh nhât là -est là những tính từ tận cùng bằng “-le”, “-ow”, “-er”

Vi dụ: noble - nobler - the noblest

yellow - yellower - the yellowest

clever - cleverer - the cleverest

4. Hình thức so sánh bậc hơn và so sánh bậc nhất của các tính từ bất quy tắc

Ví dụ; good - better - the best

bad - worse - the worst

far - farther - the farthest

further - the furthest

Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM