Unit 11 lớp 5: Something new to watch! - Lesson 6

Mời các em đến với em phần Lesson 6 - Unit 11 để cùng rèn luyện các kĩ năng: nghe, nói và viết. Các em sẽ được nghe bốn bạn nói về chương trình yêu thích của họ, tập nói về chương trình truyền hình yêu thích của em và tập thêm tiền tố -un vào các tính từ để làm thay đổi nghĩa của các tính từ đó. Chi tiết bài học ở bên dưới.

Unit 11 lớp 5: Something new to watch! - Lesson 6

Listening (Nghe)

1. Task 1 Unit 11 Lesson 6

Listen and write 'T' (Thanh), 'H' (Huy), 'A' (Anh), or 'K' (Khoa) (Nghe và viết T (Thanh), H (Huy), A (Anh) hoặc K (Khoa))

Click to listen

Guide to answer

1 – T

2 – A

3 – H

4 – K

Audio Script:

1. I'm Khoa. I love cartoon. I watch them every day after school and usually on the weekend too. I like most cartoons but my favorite is The Lion King. Have you see it? It very funny and Simba has lots of adventures with his friends.

2. My name's Thanh. I love watching cartoons and documentaries on TV. My favorite show was on last week. It's about animals. I learned about different animals in Australia and how different they are to animals in the rest of the world.

3. My name's Huy. I like watching movies and sports. I really like basketball a lot. I love watching games on TV. Last night, I watched Vietnamest basketball team versus Singapore basketball team. Vietnamese team won 72-68

4. I'm Anh. I don't watch a lot of TV, but I always watch a movie with my parents on Friday night. We all love movies and after dinner we sit on the sofa together to watch a movie. Last Friday , we saw an adventure movie about a family of superheroes. It was really fun.

Tạm dịch:

1. Mình là Khoa. Mình thích phim hoạt hình. Mình xem phim hoạt hình hằng ngày sau giờ học và cả cuối tuần nữa. Mình thích hầu hết các phim hoạt hình nhưng phim hoạt hình yêu thích của mình là Vua Sư Tử. Bạn đã xem chưa? Bộ phim rất vui và Simba có nhiều cuộc phiêu lưu với bạn bè.

2. Mình là Thanh. Mình thích xem phim hoạt hình và phim tài liệu trên TV. Chương trình yêu thích của mình là vào cuối tuần trước. Chương trình nói về động vật. Mình học về những loài động vật khác nhau ở Úc và sự khác biệt của các động vật này với những động vật còn lại trên thế giới.

3. Tên mình là Huy. Mình thích xem phim và thể thao. Tôi thực sự rất thích bóng rổ. Mình thích xem những trận đấu trên TV. Tối hôm qua, mình đã xem đội bóng rổ Việt Nam đấu với đội bóng rổ Sin-ga-po. Đội bóng rổ Việt Nam thắng 72-68.

4. Mình là Anh. Mình không xem TV nhiều. Nhưng mình luôn xem phim với bố mẹ vào tối thứ Sáu. Chúng mình thích các bộ phim và sau bữa tối chúng mình ngồi cùng nhau trên ghế so-fa và xem phim. Thứ Sáu tuần trước, chúng mình đã xem một bộ phim mạo hiểm về một gia đình siêu anh hùng. Bộ phim thực sự rất vui.

2. Task 2 Unit 11 Lesson 6

Listen again and write 'T' (true) or 'F' (false).

 

Hướng dẫn giải:

2 – T

3 – T

4 – T

5 – F

6 – T

7 – F

8 – T

Tạm dịch

1. Khoa thỉnh thoảng xem phim hoạt hình.

2. Cậu ấy xem TV sau giờ học.

3. Chương trình yêu thích của Thanh là vào tuần trước.

4. Cậu ấy học về nhiều loài động vật khác nhau.

5. Huy chỉ xem thể thao.

6. Đội Việt Nam thắng.

7. Phim có vào Chủ nhật.

8. Anh xem phim về các siêu anh hùng.

Speaking (Nói)

3. Task 3 Unit 11 Lesson 6

Ask and answer (Hỏi và trả lời)

 

Guide to answer

- Tell me about your favorite TV show.

=> My favorite show is Viet Nam's Brainiest Kid.

- What channel is it on?

=> It's on channel 4.

- When's it on?

=> It's on at 6:00.

Tạm dịch

- Kể cho mình nghe về chương trình truyền hình yêu thích của bạn đi.

=> Chương trình yêu thích của mình là "Học sinh thông minh nhất Việt Nam".

- Chương trình chiếu trên kênh nào?

=> Trên kênh 4.

- Khi nào chương trình chiếu?

=> Vào lúc 6 giờ.

Writing: About me! (Viết: Về mình!)

The prefix -un changes a word to mean the opposite. (Tiền tố -un chuyển một từ sang nghĩa đối lập)

lucky (may mắn)

unlucky = not lucky (không may mắn)

4. Task 4 Unit 11 Lesson 6

Write the words. Add -un to change the meaning. (Viết các từ. Thêm tiền tố -un để thay đổi nghĩa)

Guide to answer

2. unfriendly (không thân thiện)

3. unwell (không khỏe)

4. uncomfortable (không thoải mái)

5. unkind (không tốt bụng)

6. unpopular (không phổ biến)

5. Task 5 Unit 11 Lesson 6

Write about your favorite TV show. Use at least one word from 4. What happen on the show? How do the people feel?

Guide to answer

My name's Ha. I love watching documentaries on TV. I watched my favorite show with my parents yesterday. It's about plants. I learned about different plants in Amazon forest. We are all happy to know fantastic things in the forest. 

Tạm dịch

Tên mình là Hà. Mình thích xem phim tài liệu trên TV. Mình đã xem chương trình yêu thích của mình với bố mẹ ngày hôm qua. Chương trình nói về thực vật. Mình đã học về các loài thực vật khác nhau trong rừng Amazon. Tất cả chúng mình đều vui khi biết những điều thú vị trong rừng.

6. Practice

Write the words. Reject -un to change the meaning. (Viết các từ. Loại bỏ tiền tố -un để thay đổi nghĩa)

1. unsafe

2. unhappy

3. uninteresting

4. unfriendly

5. unwell

7. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần lưu ý các nội dung quan trọng như sau:

- Luyện tập nghe bốn bạn nói về chương trình yêu thích của họ.

- Luyện tập nói về chương trình truyền hình yêu thích của em.

- Luyện tập thêm tiền tố -un vào các tính từ để làm thay đổi nghĩa của các tính từ đó.

Ngày:19/12/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM