Unit 5 lớp 5: The dinosaur museum - Lesson 3

Bài học Unit 5 "The dinosaur museum" Lesson 3 lớp 5 sẽ giúp các em thực hành hỏi, đáp với mẫu câu nghi vấn thì Quá khứ đơn. Mời các em tham khảo bài học bên dưới.

Unit 5 lớp 5: The dinosaur museum - Lesson 3

1. Task 1 Unit 5 Lesson 3

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click here to listen

Tapescript

Did they go to a museum? ⇒ Yes, they did.

Did Amy buy a postcard? ⇒ No, she didn't. She bought a model.

Which museum did you go to? ⇒ We went to the dinosaur one.

What did you see? ⇒ We saw dinosaur bones.

Tạm dịch

Họ đã đến bảo tàng sao? ⇒ Đúng vậy, họ đã đến.

Amy đã mua bưu thiếp sao? ⇒ Không. Cô ấy đã mua mô hình.

Bạn đã đến bảo tàng nào? ⇒ Chúng tôi đã đến bảo tàng khủng long.

Bạn đã nhìn thấy gì? ⇒ Chúng tôi đã nhìn thấy xương khủng long.

2. Task 2 Unit 5 Lesson 3

Write notes about you. Then ask and answer with your friend (Viết ghi chú về bạn. Sau đó hỏi và trả lời với bạn của mình)

- Where did you go on Saturday?

⇒ I went to the park.

Guide to answer

- Where did you go on Saturday?

⇒ I went to the park.

- What did you see?

⇒ I saw many children.

- What did you eat?

⇒ I ate juice in there.

- Who did you see?

⇒ I saw my friend.

- Did you buy anything?

⇒ Yes, I did.

- Did you have a good day?

⇒ Yes, I did.

Tạm dịch

3. Task 3 Unit 5 Lesson 3

Write about what you and your friend did on another sheet of paper (Viết về những điều mà bạn và bạn bè của mình đã làm trên một tờ giấy khác)

Guide to answer

About me: On Saturday, I went to the park. I saw many children. I ate juice in there. I saw my friend. I bought many things in there. That's a good day!

About my friend: On Saturday, my friend went to Ha Noi Museum. She saw many things from old days. She ate sandwich out side. She saw her teacher in there. She didn't buy anything. That's a good day!

Tạm dịch

Tôi: Vào thứ Bảy, tôi đã đến công viên. Tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em. Tôi đã ăn trái cây ở đó. Tôi thấy bạn của tôi. Tôi đã mua nhiều thứ trong đó. Đó là một ngày tốt lành!

Bạn của tôi: Vào thứ Bảy, bạn tôi đến Bảo tàng Hà Nội. Cô nhìn thấy nhiều thứ của ngày xưa. Cô ấy ăn bánh mì. Cô ấy nhìn thấy giáo viên của mình trong đó. Cô ấy không mua gì cả. Đó là một ngày tốt lành!

4. Task 4 Unit 5 Lesson 3

Listen and sing (Nghe và hát)

Click here to listen

Tapesript

My school trip

Where did you go

When you went on your trip?

Did you go to a museum

Or a farm or a ship?

When it was lunchtime,

What did you do?

Did you buy a sandwich

Or take one with you?

I went to a museum

And saw paintings old and new.

I bought a jelly sandwich

Ans I bought this pin for you.

Tạm dịch

Chuyến đi của trường tôi

Bạn đã đi đâu?

Bạn đã đi khi nào?

Bạn đã đến bảo tàng phải không?

Hay là đến cánh đồng, hay đi tàu?

Bạn đã ăn trưa khi nào?

Bạn đã làm gì?

Bạn đã mua sandwich phải không?

Hay bạn mang theo một cái?

Tôi đã đến bảo tàng.

Và tôi nhìn thấy nhiều tranh sơn dầu cổ và mới.

Tôi đã mua sandwich

Và tôi đã mua cái này cho bạn.

5. Practice

Put the verbs in correct form (Cho dạng đúng của động từ)

- Where ....... you (go) on Saturday?

⇒ I (go) ......... to the park.

- What ............ you (see)?

⇒ I (see) ......... many children.

- What ......... you (eat)?

⇒ I (eat) ......... juice in there.

- Who ........ you (see)?

⇒ I (see) ......... my friend.

- ......... you (buy) anything?

- .......... you (have) a good day?

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc hỏi đáp ở thì quá khứ đơn như sau:

Did + S + V nguyên mẫu?

⇒ S + V-ed/V2

Ví dụ

What did you do yesterday? (Bạn đã làm gì vào ngày hôm qua?)

⇒ I went shopping. (Tôi đi mua sắm.)

Ngày:20/12/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM