Unit 8 lớp 5: The best bed! - Lesson 5

Bài học Lesson 5 - Unit 8 giúp các em nâng cao kĩ năng đọc hiểu thông qua bài đọc "The Ant and the Grasshopper". Mời các em cùng lyện tập với các bài tập bên dưới.

Unit 8 lớp 5: The best bed! - Lesson 5

Reading (Đọc)

1. Task 1 Unit 8 Lesson 5

Describe what is happening in the pictures in 2. (Miêu tả điều đang xảy ra trong các bức tranh trong phần 2)

Guide to answer

- Picture 1: The grasshopper is playing his violin. An ant walks by with an enormous piece of corn on his back. (Bức tranh 1: Châu chấu đang chơi đàn vi-ô-lông. Con kiến đi qua và mang theo một mẩu ngô lớn trên lưng.)

- Picture 2: The grasshopper is looking for food. (Bức tranh 2: Châu chấu đang tìm thức ăn)

- Picture 3: The ant is sharing his food with the grasshopper. (Bức tranh 3: Kiến đang chia sẻ thức ăn với châu chấu)

2. Task 2 Unit 8 Lesson 5

Listen and read (Nghe và đọc)

Click to listen

 

Tạm dịch:

Kiến và Châu chấu

Một ngày mùa hè. Châu chấu đang ngồi dưới nắng và chơi đàn vi-ô-lông. Một con kiến đi ngang qua và mang theo một mẩu ngô lớn trên lưng.

"Bắp ngô đó trông có vẻ nặng", Châu chấu nói. "Hãy đến đây và chơi cùng tôi"

Kiến đã mệt và nóng. Anh ấy chỉ vào một đống ngô. "Tôi không thể. Đây là thức ăn cho mùa đông của tôi", kiến nói. "Lúc đó không có thức ăn gì cả. Vì vậy tôi phải chuẩn bị từ bây giờ"

Châu chấu cười lớn. "Đừng lo lắng cho mùa đông", châu chấu nói. "Bây giờ đang là mùa hè và có rất nhiều thức ăn"

Chẳng bao lâu, thời tiết trở lạnh, băng tuyết dày đặc.

Châu chấu tìm kiếm thức ăn nhưng anh ấy không tìm được thứ gì cả.

"Tôi rất đói", châu chấu nói với kiến. "Tôi có thể chia sẻ thức ăn cùng bạn không?"

Kiến có nhiều thức ăn và kiến rất tốt bụng.

"Được chứ , bạn có thể", kiến nói, và kiến tặng châu chấu một ít ngô.

"Nhưng năm tới bạn không được lười biếng nữa, bạn phải chuẩn bị cho mùa đông đấy!".

3. Task 3 Unit 8 Lesson 5

Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary. (Gạch dưới các từ này trong bài viết. Đoán nghĩa và sau đó kiểm tra trong từ điển)

enormous        prepare    worry     share     lazy

Guide to answer

enormous: to lớn

prepare: chuẩn bị

worry: lo lắng    

share: chia sẻ    

lazy: lười biếng

4. Task 4 Unit 8 Lesson 5

Read again and complete the sentences. (Đọc lại và hoàn thành các câu)

1. The grasshopper played his __violin___.

2. The ant carried some heavy _____ .

3. There is lots of food in _____.

4. The ant was very_____.

Guide to answer

2. corn

3. summer

4. kind

Tạm dịch

1. Châu chấu chơi đàn vi-ô-lông.

2. Kiến mang ngô nặng.

3. Có nhiều thức ăn trong mùa hè.

4. Kiến rất tốt bụng.

5. Practice

Reorder the letters to make complete words (Sắp xếp các chữ cái để tạo thành từ hoàn chỉnh)

1. nat

2. gosrsoperp

3. ivoinl

3. kidn

4. shrea

5. azly

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần:

- Ghi nhớ các từ vựng có trong bài:

  • enormous: to lớn
  • prepare: chuẩn bị
  • worry: lo lắng    
  • share: chia sẻ    
  • lazy: lười biếng

- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu với bài đọc "The Ant and the Grasshopper"

Ngày:13/12/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM