Unit 4 lớp 5: We had a concert - Lesson 6

Bài học Lesson 6 Unit 4 "We had a concert" lớp 5 khái quát các câu hỏi đáp về nhạc cụ cũng như sở thích âm nhạc của các bạn và nói về lễ hội âm nhạc ở thị trấn mình. Hi vọng đây sẽ là một bài học hữu ích cho các em học sinh lớp 5.

Unit 4 lớp 5: We had a concert - Lesson 6

1. Task 1 Unit 4 Lesson 6

Listen and number (Nghe và đánh số)

Click here to listen

Guide to answer

a – 3

b – 4

c – 1

d – 2

Tapescript

1. Last month, there was a festival in the park. From my house you can hear drum and singing. I went with my friend.

2. They usually go by car. They love listening to music and singing on the street.

3. Nga has piano lesson on the Tuesday after school. She usually practice after she has a dinner.

4. These 3 cousin played recorder. They all have lesson that school. They play very well.

Tạm dịch

1. Tháng trước, có một lễ hội ở công viên. Từ nhà tôi bạn có thể nghe thấy tiếng trống và tiếng hát. Tôi đi với bạn của tôi.

2. Họ thường đi bằng ô tô. Họ thích nghe nhạc và ca hát trên đường phố.

3. Nga có tiết học piano vào thứ Ba sau giờ học. Cô ấy thường tập đàn sau bữa ăn tối.

4. Ba anh em họ đều chơi ống tiêu. Tất cả bọn họ đều có tiết học ở trường đó. Họ chơi rất hay.

2. Task 2 Unit 4 Lesson 6

Listen again and write T (True) or F (False) (Nghe lại và viết T (đúng) hay F (sai))

1. The festival was last month. 

2. Vy and Son are going to a park. 

3. Nga's piano lessons are on Fridays. 

4. The cousins played in a festival.

Guide to answer

1 – T

2 – F

3 – F

4 – F

Tạm dịch

1. Lễ hội diễn ra tháng trước.

2. Vy và Sơn đang đi công viên.

3. Các buổi học piano của Nga đều rơi vào thứ Sáu.

4. Anh em họ cùng chơi trong một lễ hội.

3. Task 3 Unit 4 Lesson 6

Write notes about you. Then ask and answer with your friend (Viết ghi chú. Sau đó hỏi và trả lời với bạn của mình)

- Can you play an instrument? (Bạn có thể chơi nhạc cụ không?)

⇒ Yes, I can. (Có.)

Guide to answer

- If yes, what can you play? (Nếu có, bạn chơi nhạc cụ gì?)

⇒ I can play piano. (Tôi có thể chơi piano.)

- Do you like singing? (Bạn thích hát không?)

⇒ Yes, I like it. (Có.)

- Do you like music? (Bạn thích nhạc không?)

⇒ Yes, I like music. (Có.)

- What music do you like? (Bạn thích nhạc gì?)

⇒ I like jazz. (Tôi thích nhạc jazz.)

Tạm dịch

4. Task 4 Unit 4 Lesson 6

Write each word with "ing". Use the double consonant rules (Viết mỗi từ sau với đuôi "-ing". Sử dụng quy tắc gấp đôi phụ âm cuối)

1. (sit) sitting

2. (clap) _____

3. (tap) ______

4. (run) ______

Guide to answer

1. Sitting

2. Clapping

3. Tapping

4. Running

Tạm dịch

1. Ngồi

2. Vỗ tay

3. Gõ

4. Chạy

5. Task 5 Unit 4 Lesson 6

Describe a festival in your town on another sheet of paper. Use the words from 4 and your own ideas (Mô tả một lễ hội ở thị trấn của bạn trên một tờ giấy khác. Sử dụng các từ ở mục 4 và ý tưởng của riêng bạn)

Guide to answer

A festival in my town

Festival is being held near my house. I'm sitting in my home, and look outside window. I hear people clapping hands and running all around. Everyone is happy.

Tạm dịch

Một lễ hội ở thị trấn của tôi

Lễ hội đang được tổ chức ở gần nhà tôi. Tôi đang ngồi trong nhà và nhìn ra ngoài cửa sổ. Tôi nghe thấy mọi người vỗ tay và chạy nhảy xung quanh. Mọi người đều vui vẻ.

6. Practice

Read and put the verbs in correct form (Đọc và cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)

- Can you (play) an instrument?

- If yes, what can you (play)?

- Do you like (sing)?

- Do you (like) music?

- What music do you (like)?

7. Conclusion

- Kết thúc bài học này các em đã được nghe, thảo luận và viết về các nhạc cụ, lễ hội ở thị trấn của bản thân mình.

- Các em cần luyện tập hỏi đáp với bạn về tên các dụng cụ âm nhạc mà mình có thể chơi và sở thích âm nhạc của nhau.

Ngày:19/12/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM