Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học dưới đây. Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, các dạng toán liên quan và bài tập minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.

Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

1. Tóm tắt lý thuyết

Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của nó bằng a, ta tính \(a\,\,:\,\,\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in {\mathbb{N}^*})\).

Ví dụ: Nhà An có nuôi một đàn vịt. Biết\(\frac{3}{5}\) số vịt của nhà An là 27 con. Hỏi nhà có bao nhiêu con vịt?

Hướng dẫn giải

Nếu gọi số vịt nhà An là x thì theo đề bài, ta phải tìm x sao cho \(\frac{3}{5}\) của x bằng 27.

Ta có: \(x.\frac{3}{5} = 27\)

Suy ra \(x = 27:\frac{3}{5} = 27.\frac{5}{3} = 45\)

Như vậy, để tìm một số biết \(\frac{3}{5}\) của nó bằng 27, ta đã lấy 27 chia cho \(\frac{3}{5}\).

Câu 2: Số nước ở bể thứ nhất bằng \(\frac{3}{5}\) số nước ở bệ thứ hai. Nếu chuyển 14 lít nước từ bể thứ hai sang bể thứ nhất thì số nước ở bể thứ nhất bằng \(\frac{{25}}{{23}}\) số sách ở bể thứ hai. Tính số lít nước lúc đầu ở bể.

Hướng dẫn giải

Lúc đầu số lít nước ở bể thứ nhất bằng \(\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\) tổng số lít nước

Lúc sau số lít nước ở bể thứ nhất bằng \(\frac{{25}}{{25 + 23}} = \frac{{25}}{{48}}\) tổng số sách

14 lít nước chính là: \(\frac{{25}}{{48}} - \frac{3}{8} = \frac{7}{{48}}\) tổng lít nước

Vậy tổng số llits nước ở hai bể là: \(14:\frac{7}{{48}} = 96\) (lít)

Lúc đầu bể thức nhất có: \(96.\frac{3}{8} = 36\) (lít)

Bể thứ hai có: 96 – 36 = 60 (lít)

2. Bài tập minh họa

Câu 1: 

a) Tìm một số biết 2/7 của nó bằng 14.

b) Tìm một số biết \( \displaystyle 3{2 \over 5}\)  của nó bằng \( \displaystyle {{ - 2} \over 3}\)  

Hướng dẫn giải

a) Số cần tìm là : \(\displaystyle 14:{2 \over 7} = 14.{7 \over 2} = 49\)

b) Số cần tìm là : 

\(\eqalign{& {{ - 2} \over 3}:3{2 \over 5} = {{ - 2} \over 3}:{{3.5 + 2} \over 5}  \cr &  = {{ - 2} \over 3}:{{17} \over 5} = {{ - 2} \over 3}.{5 \over {17}} = {{ - 10} \over {51}} \cr} \)

Câu 2: Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng 13/20 dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ? 

Hướng dẫn giải

350 lít nước ứng với \(1-\dfrac{13}{20}=\dfrac {7}{20}\)( dung tích bể )

Bể này chứa được số lít nước là: \(350:\dfrac {7}{20}=350.\dfrac {20}{7}=1000\) ( lít nước)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Khối 6 của trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng \(\frac{9}{{25}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng \(\frac{{21}}{{64}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng \(\frac{4}{{13}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số học sinh khối 6 của trường đó và số học sinh của mỗi lớp?

Câu 2: Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán \(\frac{4}{7}\) số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 46 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.

Câu 3: Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là 200m. Biết rằng \(\frac{1}{6}\) đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng \(\frac{1}{4}\) đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng \(\frac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\frac{10}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo , xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả

C. 145 quả

D. 130 quả

Câu 2: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\frac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg bột mì?

A. 12 kg

B. 18 kg

C. 25 kg

D. 30 kg

Câu 3: Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ

A. 30 học sinh

B. 8 học sinh

C. 6 học sinh

D. 16 học sinh

Câu 4: Có tất cả 840 kg gạp gồm ba loại \(\frac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\frac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ

A. 390 kg

B. 120 kg

C. 270 kg

D. 385 kg

Câu 5: Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000

A. 150 m

B. 140 m 

C. 150m

D. 160 m

Câu 6: Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\frac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứu hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

A. 375 trang

B. 625 trang

C. 500 trang

D. 650 trang

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Biết quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
  • Áp dụng quy tắc để giải các bài tập liên quan.
Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM