Toán 6 Chương 2 Bài 7: Phép trừ hai số nguyên

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng dưới đây do eLib tổng hợp và biên soạn. Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Phép trừ hai số nguyên, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức

Toán 6 Chương 2 Bài 7: Phép trừ hai số nguyên

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hiệu của hai số nguyên

Ví dụ 1: Ta có

A = 2 – 6 = 2 + (-6) = - 4

Từ đó ta có quy tắc:

Hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b:

a – b = a + (-b)

Nhận xét: Hiệu của hai số nguyên a và b là một số x mà khi cộng nó với b ta được a. Như vậy, trong Z phép trừ luôn được thực hiện.

1.2. Quy tắc dấu ngoặc

Ví dụ 2: Ta có

a. A = 5 + (2-9) = 5 + |2 +(-9)|=5+(-7)=-2

B = 5 + 2 – 9 = 7 + (-9) = 2.

Nhận thấy:  A = B = 1 \( \Rightarrow \) A = 6 (8-3) = 6 – 8 + 3

Từ đó ta có quy tắc:

  • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
  • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

1.3. Quy tắc chuyển vế

Ví dụ 3: Ta có

x + 2 = 8\( \Rightarrow \)x = 8 – 2 = 6

x – 9 = 5 \( \Rightarrow \) x +(-9) = 5\( \Rightarrow \)x =5 - (-9) = 5 + 9 = 14

Từ đó ta có quy tắc:

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu ”+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

1.4. Tổng đại số

Ta có định nghĩa:

Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.

Trong một tổng đại số ta có thể:

  • Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
  • Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý. Nhưng cần chú ý: nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng bên trong ngoặc đó.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm x biết:

a. (x – 25) + 18 = 0

b. (-27 – x) – 23 = 0

c. |x- 5| = 4.

Câu 2: Tính bằng cách hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115).

Câu 3: Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tính: S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 - ….- 48 + 49 -50.

Câu 2: Tính giá trị biểu thức:

A = (a – b + c) – (-c – b + a)

Biết a = -5, b = 2, c = -8

Câu 3: Chứng minh rằng: a – (b – c) = (a + c) – b

Áp dụng để tính: A = 157 – (130 -43)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:

A. x - 10     B. x + 10     C. 10     D. x

Câu 2: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:

A. -123     B. -124     C. -125     D. 87011

Câu 3: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:

A. 0     B. 4     C. 10     D. 20

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20     B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20

C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30     D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10

Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:

A. x + 170     B. 300 + x     C. 300 - x     D. 170 + 3x

4. Kết luận

Qua bài giảng Cộng hai số nguyên khác dấu này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Hiệu của hai số nguyên
  • Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
  • Định nghĩa tổng đại số
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM