Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng dưới đây do eLib biên soạn và tổng hợp. Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Biểu đồ phần trăm cùng bài tập minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.

Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Biểu đồ cột

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

Ví dụ 1:

Hình 13: Biểu đồ các loại hạnh kiểm của trường A

1.2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

Ví dụ 2:

Hình 14: Biểu đồ các loại hạnh kiểm của trường A

1.3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau (bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

Ví dụ 3:

Hình 15: Biểu đồ các loại hạnh kiểm của trường A

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Hướng dẫn giải

- Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt so với học sinh cả lớp là: \( \displaystyle {{6.100} \over {40}} = 15\% \)   

- Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe đạp so với học sinh cả lớp là: \( \displaystyle {{15.100} \over {40}} = 37,5\% \) 

- Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi bộ so với học sinh cả lớp là:

\(100\% - (15\% + 37,5\%) = 47,5\% \)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích bóng đá; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?

Câu 2: Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?

A. 12 tuổi

B. 8 tuổi

C. 10 tuổi

D. 6 tuổi

Câu 2: Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

A. 28 tuổi

B. 30 tuổi

C. 32 tuổi

D. 34 tuổi

Câu 3: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằn 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh trung bình?

A. 24

B. 27

C. 12

D. 9

Câu 5: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằn 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp?

A. 25%

B. 35%

C. 45%

D. 60%

Câu 5: Tính khối lượng đường chứa trong \(\frac{3}{4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.

A. 187,5 kg

B. 18,75 kg

C. 1,875 kg

D. 0,1875 kg

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Biết được các loại biểu đồ.
  • Làm một số bài tập liên quan đến biểu đồ.
Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM