Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Language

Bài học Unit 10 lớp 10 mới phần Language giúp các em có được kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề "Du lịch sinh thái". Mời các em cùng tham khảo để hiểu rõ hơn.

Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 10 lớp 10

How do we form adjectives from nouns or verbs? Use a dictionary and complete the table. (Chúng ta tạo tính từ từ danh từ và động từ như thế nào? Sử dụng từ điển và hoàn thành bảng sau.)

Guide to answer

1.2. Task 2 Unit 10 lớp 10

Complete the following sentences, using the adjectives in 1. (Hoàn thành những câu sau, sử dụng tính từ ở phần 1.)  

Guide to answer

1. sustainable           2. relaxing                 3. cultural, natural  

4. ecological             5. environmental        6. interested 

Tạm dịch:

1. Một khu rừng bền vững là một khu rừng mà cây cối bị chặt đi thì được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.

2. Thật hoàn toàn thoải mái khi dành một tuần đi cắm trại với bạn bè trong không khí thoáng mát.

3. Khi bạn tham gia một chuyến du lịch sinh thái, bạn học được nhiều về những truyền thống văn hóa của con người địa phương và nơi môi trường sống của những động vật quý hiếm.

4. Đốn hạ cây hoặc săn động vật hoang dã có thể làm mất cân bằng sinh thái của một khu vực.

5. Du lịch ồ ạt có thể gây ra những vấn đề môi trường như ô nhiễm, thiếu nước, hoặc tăng rác thải.

6. Tôi rất quan tâm đến việc học hỏi nhiều hơn về du lịch sinh thái và lợi ích của nó.

2. Pronunciation

2.1. Task 1 Unit 10 lớp 10

Listen and put a mark (') before the syllable with the primary stress. (Nghe và đánh dấu (') trước những âm chính.)

Click to listen

Guide to answer

2.2. Task 2 Unit 10 lớp 10

Listen again and repeat the words in 1. (Nghe và lặp lại các từ trong mục 1. )

Click to listen

3. Grammar

Conditional sentences Type 1 (Câu điều kiện Loại 1)

3.1. Task 1 Unit 10 lớp 10

Complete the sentences, using the correct forms of the verbs in the box. You can use a modal verb in the main clause if necessary. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của những động từ trong khung. Em có thể sử dụng một động từ đặc biệt trong mệnh để chính nếu cần.) 

Guide to answer

1. leaves          

2. will/may/might not get              

3. fail                  

4. will/may/might get

5. pay

6. will/may/might eat

7. will/may/might call

8. will/might/may go

Tạm dịch:

1. Nếu Alice đến Hà Nội lúc 3 giờ, cô ấy sẽ ở đó vào lúc khoảng 10:30.

2. Chúng ta sẽ không đi đến trường đúng giờ nếu xe buýt lại trễ.

3. Ba mẹ tôi có lẽ buồn nếu tôi trượt kỳ thi.

4. Bạn sẽ được giảm nếu bạn trả tiền trước chuyến đi.

5. Nếu bạn trả tiền cho một chuyến du lịch sinh thái, một phần tiền của bạn sẽ được sử dụng cho việc bảo vệ động vật hoang dã.

6. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ ăn ở trong vườn.

7. Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gọi bạn nếu anh ấy không thấy bạn trong bữa tiệc.

8. Bạn sẽ đi ra ngoài cùng bạn bè của bạn nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước 7 giờ.

3.2. Task 2 Unit 10 lớp 10

Put the verbs in brackets in the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào dạng đúng của chúng.)

Guide to answer

1. I (be) will be surprised if you (fail) fail the exam. You're working so hard.

(Tôi sẽ ngạc nhiên nếu bạn rớt kỳ thi. Bạn học chăm chỉ mà.)

2. We (help) will help you to do the housework if we (have) have time.

(Chúng tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà nếu chúng tôi có thời gian.)

3. John and Ann (feel) will feel disappointed if nobody (come) comes to their party.

(John và Ann sẽ cảm thấy thất vọng nếu không ai đến bữa tiệc.)

4. If I (need) need money to buy a dictionary, (lend) will you lend me some?

(Nếu tôi cần tiền mua một cuốn từ điển, bạn sẽ cho tôi mượn một ít chứ?)

5. If you (throw) throw plastic bags into the sea, the fish (eat) will /may eat them and die.

(Nếu bạn ném túi nhựa xuống biển, cá sẽ ăn chúng và chết.)

6. You (cause) will cause a forest fire if you (make) make a campfire and then (leave) leave it unattended.

(Bạn sẽ gây cháy rừng nếu bạn đốt lửa trại và để nó tự tắt.)

7. The birds (be) will be scared and (fly) fly away if the birdwatchers (make) make loud noises.

(Chim sẽ sợ và bay đi nếu người ngắm chim gây ra tiếng ồn quá lớn.)

8. I (take) will take the laptop back to the shop if you (not know) do not know how to fix it.

(Tôi sẽ mang máy tính xách tay trở về cửa hàng nếu bạn không biết cách sửa.)

Conditional sentences Type 2 (Câu điều kiện Loại 2)

3.3. Task 3 Unit 10 lớp 10

Match the first part in column A with the second part in column B to complete the unreal conditional sentences (Type 2). Put the verbs in brackets in the correct form. (Nối phần đầu trong cột A với phần 2 trong cột B để hoàn thành câu điều kiện không có thực (Loại 2). Đặt những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng.)

Guide to answer

1 - d: lived; would work/could work

2 - a: were; would tell

3 - f: did not start; would be

4 - b: used; would be

5 - g: would change; had

6 - c: were; would travel

7 - h: would go; were/ was

8 - e: would be; stopped

Tạm dịch:

1. Nếu Kim sống ở miền quê, cô ấy sẽ làm việc trên cánh đồng với nhiều loại động vật.

2. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kể cho anh ấy nghe sự thật.

3. Nếu người ta không bắt đầu chiến tranh, thế giới sẽ là một nơi tốt hơn để sông.

4. Nếu càng có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, sẽ ít có ô nhiễm không khí.

5. Bạn sẽ thay đổi ngoại hình của mình, nếu bạn có cơ hội chứ?

6. Nếu tôi lớn hơn 10 tuổi, tôi sẽ tự đi du lịch nước ngoài.

7. Tôi sẽ đi biển; nếu thời tiết tốt.

8. Cuộc sống trên trái đất sẽ không thể, nếu mặt trời ngừng chiếu sáng.

3.4. Task 4 Unit 10 lớp 10

Read the situations and make conditional sentences. You can use could where possible. (Đọc những tình huống và làm các câu điều kiện. Em có thể sử dụng “could” ở chỗ có thể.)

Guide to answer

2. If Nancy lived near the park, she would/could go running there every morning.

(Nếu Nancy sống gần công viên, sô ấy sẽ/có thể chạy bộ ở đó mỗi buổi sáng.)

3. If Nam could swim, he would/could go to the swimming pool alone.

(Nếu Nam có thể bơi được, anh ấy có thể đi đến hồ bơi một mình.) 

4. If Tom had a passport, he would/could travel abroad. 

(Nếu Tom có một hộ chiếu, anh ấy sẽ/có thể đi du lịch nước ngoài.) 

5. If there weren’t so many tourists visiting the national parks, the environment there would not be badly polluted. (Nếu không có quá nhiều khách du lịch thăm, công viên quốc gia, môi trường ở đó sẽ ít bị ô nhiễm.)

6. If tourists don’t throw litter in the river, the water would not be polluted.

(Nếu du khách không ném rác xuống sông, nước sẽ không bị ô nhiễm.)

7. If these students worked hard, they would pass the exam.

(Nếu học sinh học chăm chi, chúng sẽ đậu kỳ thi thôi.)

8. If Hoa didn’t have so much homework, she would/could go out with her friends tonight.

( Nếu Hoa không có nhiều bài tập về nhà quá, cô ấy sẽ/có thể đi ra ngoài với bạn cô ấy tối nay.)

4. Practice Task 1

Supply the correct form of verbs in conditional sentences

1. If I (study), I (pass) the exams.

2. If the sun (shine), we (walk) into town.

3. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.

4. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.

5. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.

5. Practice Task 2

Rewrite the sentences, using conditional sentences

1. Stop talking or you won’t understand the lesson.

→ If…………………………………….....….…….

2. I don’t know her number, so I don’t ring her up.

→If…………………………………….....….……..

3. I don’t know the answer, so I can’t tell you.

→ If …………………………………………….……

4. We got lost because we didn’t have a map.

→ If …………………………………….……..…….

5. Susan felt sick because she ate four cream cakes.

→If ……………………………………………..……

Để nắm được quy tắc phát âm và nhấn âm của các từ khác nhau, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 10 Language Tiếng Anh 10 mới sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ các ý chính sau:

- Các từ vựng: 

  • culture (n) văn hóa - cultural (adj)
  • nature (n) thiên nhiên - natural (adj)
  • environment (n) môi trường - environmental (adj)
  • ecology (n) hệ sinh thái - ecological (adj)
  • interest (v) làm cho thích thú - interesting (adj) - interested (adj)
  • sustain (v) duy trì - sustainable (adj)
  • relax (v) thư giãn - relaxing (adj) - relaxed (adj)

- Cách nhấn âm ở các từ có nhiều âm tiết

- Ngữ pháp:

Conditional sentences Type 1 (Câu điều kiện Loại 1) còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V s(es)..., S + will / can/ may + V (won't/can't + V)

Ex:  If I find her address, I’ll send her an invitation. (Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy)

+ Conditional sentences Type 2 (Câu điều kiện Loại 2) là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc:  If + S + V-ed /V2..., S + would / could / should + V (wouldn't / couldn't + V)

Lưu ý: To be: were / weren't

Ex: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) 

Ngày:31/08/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM