Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Language

Bài học Unit 6 lớp 10 mới phần Language giúp các em có được kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề "Bình đẳng giới". Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 10

Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud. (Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Sau đó thực hành đọc lớn từ đó lên.) 

Guide to answer

1 - d: equal — having the same quantity or values as other people

(công bằng, bình đẳng - có số lượng và giá trị giống như người khác)

2 - f: gender — the fact of being male or female

(giới tính - việc là nam hoặc nữ)

3 - e: eliminate — get rid of

(xóa bỏ - xóa bỏ)

4 - a: enrol - arrange to join a school officially

(đăng ký học - sắp xếp tham gia một trường chính thức) 

5 - c: force - make somebody do the things they don’t want

(bắt buộc, ép buộc - bắt ai dó làm điều họ không muốn)

6 - b: discrimination - unfair treatment based on gender, age or race

(phân biệt đối xử - đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc)

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 10

Complete the following sentences using the words given in 1.  (Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.)

1. This year, more girls are expected to enrol in the first grade.

2. Many young people are not interested in sports. I have to force my sons to play tennis or go swimming.

3. The Vietnamese government has done a lot to eliminate hunger and poverty.

4. We do not allow any kind of discrimination against women and girls.

5. Our family members have  equal rights and responsibilities.

6. Most parents don't want to find out the gender of their babies before birth.

Tạm dịch

1. Năm nay, càng nhiều nữ dự đoán sẽ đăng ký học lớp 1.

2. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thê thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi.

3. Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều để xóa bỏ nạn nghèo đói.

4. Chúng ta không cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và trẻ em.

5. Những thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.

6. Hầu hết phụ huynh không muốn tìm ra giới tính của em bé trước khi sinh.

2. Pronunciation

2.1. Task 1 Unit 6 lớp 10

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Click to listen

2.2. Task 2 Unit 6 lớp 10

Listen again and put a mark (’) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu “ ' ” vào trước âm nhấn.)

Click to listen

Guide to answer

en'rol             'woman          'gender          per'form

'housework    a'gree            'treatment      'equal

'system          'college          a'llow             pro'mote 

2.3. Task 3 Unit 6 lớp 10

Put the words in the right box according to their stress patterns.  (Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.)

Guide to answer

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 6 lớp 10

Choose the right modals in brackets to complete the sentences. (Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)

Guide to answer

1. Some people think married women (shouldn't/mustn't) pursue a career.

(Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.)

2. We (must/should) stop when the traffic lights are red.

(Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.)

3. ‘(May/Mustn't) school boys study needlework and cookery?’ ‘Yes, of course.’

('Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?' - 'Được, dĩ nhiên rồi.')

4. Remember to bring a raincoat with you. It (might/would) rain later.

(Nhớ mang theo một áo mưa bên bạn. Lát nữa trời có thể mưa.)

5. (Will/Shall) you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai?

(Bạn sẽ nói chuyện với ba mẹ bạn trước khi bạn quyết định tham gia lực lượng cảnk sát chứ Mai?)

6. You (mustn't/won't) pick those flowers. Don't you see the sign?

(Bạn không được hái hoa. Bạn không thấy bảng à?)

7. My brother is good at cooking and he (can/might) cook very delicious food.

(Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu rất ngon.)

3.2. Task 2 Unit 6 lớp 10

Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner. (Đọc những câu sau đây từ phần Getting started. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.)

Guide to answer

1. I guess they may be kept home to do housework.

(Tôi đoán họ bị giữ ở nhà để làm việc nhà)

2. They might be forced to work at home and in the fields.

(Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng)

3. Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school.

(Một vài người nói rằng nữ sinh học kém hơn nam sinh nên họ không nên được đi học)

4. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.

(Phân biệt giới tính cần được loại bỏ để mà tất cả mọi người đều có cơ hội bình đẳng trong giáo dục)

3.3. Task 3 Unit 6 lớp 10

Rewrite the following sentences, using the passive voice. (Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)

1. Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union. 

(Lớp chúng tôi sẽ chọn Lan làm đại diện trong trong đoàn thanh niên trường)

2. Will they teach Korean in our school next year? 

(Liệu trường mình có dạy tiếng Hàn năm sau không?)

3. The students must follow the instructions strictly. 

(Học sinh phải tuân thủ nội quy một cách nghiêm túc)

4. Very young children shouldn't eat sugary food. 

(Trẻ em còn quá nhỏ không nên ăn thức ăn có đường)

5. They should give men and women equal rights to education and employment. 

(Họ nên cho phụ nữ và đàn ông quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm)

6. Hopefully, scientists will discover a planet similar to Earth. 

(Hy vọng các nhà khoa học sẽ khám phá ra hành tinh giống trái đất)

7. I think we can reduce discrimination against women and girls. 

(Tôi nghĩ chúng ta có thể giảm đi sự bất bình đẳng đối với phụ nữ)

Guide to answer

1. Lan might be chosen (by our class) to represent us in the School Youth Union.

(Lan có thể được chọn làm đại diện của lớp tôi trong đoàn thanh niên trường)

2. Will Korean be taught in our school next year? 

(Liệu tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường mình năm sau không?)

3. The instructions must be followed strictly.

(Nội quy phải được tuân thủ một cách nghiêm túc)

4. Sugary food should not be eaten by very young children. 

5. Men and women should be given equal rights to education and employment. 

(Đàn ông và phụ nữ nên được có quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm)

6. Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists. 

(Hy vọng hành tinh giống trái đất sẽ được các nhà khoa học khám phá ra)

7. I think discrimination against women and girls can be reduced by us. 

(Tôi nghĩ sự bất bình đẳng đối với phụ nữ cần phải được giảm đi)

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: We met in an ancient building, _______ underground room had been converted into a chapel.

A. that               B. whose          C. whom        D. which

Question 2: Men are traditional decision-makers _________ bread-winners.

A. and               B. but               C. yet             D. or

Question 3: They would be disappointed if we___________

A. hadn’t come     B. wouldn’t come     C. don’t come     D. didn’t come.

Question 4: Paul ________ with us for about nine days.

A. have lived     B. has lived     C. had lived     D. lived

Question 5: I think women should continue __________ a career.

A. pursue          B. pursues      C. pursued       D. pursuing

5. Practice Task 2

Change into passive voice

Question 1: You can't wash this dress.

→...............................................................

Question 2: You should open the wine about 3 hours before you use it.

→.................................................................

Question 3: Members may keep books for 3 weeks.

→....................................................................

Question 4: Passengers shouldn't throw away their tickets as inspectors may check them during the journey.

→.......................................................................

Question 5: We shall have to park the car to the garage.

→.........................................................................

Question 6: Visitors must leave umbrellas and sticks in the cloakroom.

→...........................................................................

Để nắm được cách phát âm và nhấn âm cũng như hiểu thêm về chủ đề "Gender Equality", mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 6 Language Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ các ý chính sau:

- Các từ vựng: 

  • equal /ˈiːkwəl/ (adj): ngang bằng
  • gender /ˈdʒendə(r)/  (n):  giới, giới tính
  • eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/(v): xóa bỏ
  • enrol /ɪnˈrəʊl/(v):đăng ký nhập học
  • force /fɔːs/(v): bắt buộc, ép buộc
  • discrimination/dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/  (n):phân biệt đối xử

- Nhấn âm trong các từ có hai âm tiết

- Ngữ pháp: động từ khiếm khuyết và động từ khiếm khuyết trong câu bị động

+ Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.

Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh:

can, could, may, might, must, ought to, should, shall, would, will

Example: They can speak French and English well.

+ Cấu trúc câu bị động của động từ khiếm khuyết:

S + modal verb + be + V3/ V-ed

Example: French and English can be spoken well.

Ngày:27/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM