Unit 7 lớp 10: Cultural Diversity - Writing

Bài học Unit 7 lớp 10 mới phần Writing giới thiệu đến các em bài viết về tính cách người Mĩ, hướng dẫn các em cách lập dàn ý và viết bài viết một đoạn văn ngắn về tính cách nổi bật của con người Việt Nam. Để hiểu rõ hơn, mời các em theo dõi bài học.

Unit 7 lớp 10: Cultural Diversity - Writing

How are we different? (Chúng ta khác nhau như thế nào?)

1. Task 1 Unit 7 lớp 10 Writing

The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics. Put them in order to make a meaningful text. (Đoạn văn được xáo trộn sau đây là một bài văn về những tính cách của người Mỹ. Đặt chúng theo thứ tự để làm thành bài văn có nghĩa.)

Guide to answer

The correct order is

1 - b       2 - d      3 - f       4 - c       5 - e       6 - a

Tạm dịch

Nước Mỹ làm một đất nước lớn với nhiều người đến từ nhiều hoàn cảnh địa vị khác nhau vì vậy thật khó để nói về một người Mỹ điển hình. Tuy nhiên, người tin rằng có một vài tính cách mà hầu hết người Mỹ nào cũng có

Có thể tính cách quan trọng nhật trong số đó là sự riêng tư và quyền lợi cá nhân. Tính cách này xuất phát từ những người có công xây dựng đất nước đó là những người có tính cách rất mạnh mẽ. Người Mỹ đánh giá cao sự tự do và không thích lệ thuộc vào người khác

Tính cách thứ hai là người Mỹ khá thực tế. Họ đặt những nhiều nỗ lực vào những việc họ làm. Họ cũng tránh làm những công việc vượt ngoài khả năng của họ

Một điểm điển hình khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng tiền và những thứ mà nó có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín đối với họ.

Cuối cùng, trong hầu hết gia đình ở Mỹ, bố mẹ ít có ảnh hưởng đến con cái hơn là ở các nước khác trên thế giới. Con cái có thể tự lựa chọn bạn đời của mình kể cả có bị bố mẹ phản đối

Tóm lại, những đặc điểm trê được tin là một phần tính cách của người Mỹ, nhưng như nhiều điều khác trong xã hội hiện đại, chúng có thể thay đổi theo thời gian

2. Task 2 Unit 7 lớp 10 Writing

Read the text again and complete the outline for it. (Đọc bài văn lần nữa và hoàn thành dàn ý của nó.)

Guide to answer

Introduction: There are some characteristics shared by most Americans. 

Characteristic 1: Individuality and individual rights.

Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people.

Characteristic 2: Practical

Evidence: They placc great value on doing things for them selves.

Characteristic 3: Important about money.

Evidence: Money is more important than prestige to them.

Characteristic 4: Less influence on children

Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.

Conclusion: These features are believed to be part of the American character.

Tạm dịch:

Giới thiệu: Có một số đặc điểm được hầu hết người Mỹ chia sẻ.

Đặc điểm 1: Tính cá nhân và quyền cá nhân.

Bằng chứng: Người Mỹ đánh giá tự do và không thích phụ thuộc vào người khác.

Đặc trưng 2: Thực tế

Bằng chứng: Họ đặt giá trị rất lớn vào việc làm việc cho bản thân họ.

Đặc điểm 3: Quan trọng về tiền bạc.

Bằng chứng: Tiền là quan trọng hơn danh tiếng của họ.

Đặc trưng 4: Ít ảnh hưởng đến trẻ em

Bằng chứng: Trẻ em có thể chọn bạn đời của riêng mình, ngay cả khi cha mẹ của họ phản đối sự lựa chọn của họ.

Kết luận: Những đặc điểm này được cho là một phần tính cách của người Mỹ.

3. Task 3 Unit 7 lớp 10 Writing

Work in groups. Think of three typical characteristics of the Vietnamese people and examples to support each of them. Then write a short text of 150-180 words about these characteristics, using the outline in 2. (Làm theo nhóm. Nghĩ về 3 tính cách điển hình của người Việt Nam. Cho ví dụ để hỗ trợ mỗi tính cách. Viết một bài văn ngắn 150 -180 từ về chúng, sử dụng dàn bài phần 2.)

Guide to answer

1. saving money

2. following the crowd. 

3. loving football

There are some characteristics shared by most VietNamese people.

The first charactericstic is saving money. Vietnamese people is very saving, they save money from young to old. Some poeple work all their life just for their offspring after that.

The second charactericstic is following the crowd. They will follow the idea of many people even if it’s wrong. Seems silly? But it's right. This happens on social networks a lot. For example,when there are some the phenomenon of grinding out in the life, Vietnamese poeple will listen to the majority,maybe it's wrong they still believe until there has any envidence.

The third charactericstic is loving football. People tend to celebrate whenever Vietnamese football team wins. They were so excited to hear the news of the win. When Vietnam team won, they pour into the street to celebrate.

These features are believed to be part of the Vietnamese character

Tạm dịch:

Có một số đặc điểm chung của hầu hết người Việt Nam.

Đặc điểm đầu tiên là tiết kiệm tiền. Người Việt Nam rất tiết kiệm, từ trẻ đến già đều tiết kiệm. Một số poeple làm việc cả đời chỉ vì con cái của họ sau đó.

Đặc điểm thứ hai là đi theo đám đông. Họ sẽ làm theo ý tưởng của nhiều người ngay cả khi nó sai. Có vẻ ngớ ngẩn? Nhưng nó đúng. Điều này xảy ra trên mạng xã hội rất nhiều. Ví dụ, khi có một số hiện tượng mài giũa trong cuộc sống, người Việt Nam sẽ nghe theo số đông, có thể sai thì họ vẫn tin cho đến khi có sự đố kỵ.

Đặc điểm thứ ba là yêu bóng đá. Mọi người có xu hướng ăn mừng mỗi khi đội tuyển bóng đá Việt Nam giành chiến thắng. Họ rất vui mừng khi nghe tin chiến thắng. Khi đội tuyển Việt Nam giành chiến thắng, họ đổ ra đường ăn mừng.

Những đặc điểm này được cho là một phần của tính cách Việt Nam

4. Practice Task 1

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: We aren’t allowed to go home late.

A. We are not permitted to go home late.

B. We allow going home late.

C. We permit to go home late.

D. Going home late is allowed

Question 2: You don’t have to wear astronaut outfits on Space Day.

A. You mustn’t wear astronaut outfits on Space Day.

B. You needn’t wear astronaut outfits on Space Day.

C. You can’t wear astronaut outfits on Space Day.

D. You couldn’t wear astronaut outfits on Space Day.

Question 3: Custom is not similar to tradition.

A. Custom is different from tradition.     B. Custom is the same as tradition.

C. Custom is like tradition.                     D. Custom is as similar as tradition.

Question 4: People pass down tradition to the next generations.

A. People to the next generations pass down tradition.

B. Next generations pass down tradition to people the next.

C. Passing down tradition is good.

D. Traditions are passed down to the next generations.

Question 5: This custom is so popular that everyone knows it.

A. Everyone know this custom but it’s popular.

B. It’s such a popular custom that everyone knows it.

C. Knowing this custom is for everyone.

D. That everyone knows this custom is popular.

5. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: In/ permission/ my/ before/ ask/ leaving/ family/ for/ the/ before/ table.

A. In my family, children have for permission to ask before leaving the table.

B. In my family leaving the table, children have to ask for permission before.

C. In my table, children have to ask for permission before leaving the family.

D. In my family, children have to ask for permission before leaving the table.

Question 7: eating/ never/ left/ Indian/ when/ use/ hand.

A. Indian never use left hand when eating.

B. Indian never eating when use left hand

C. Indian hand when never use left eating.

D. Indian never use when left hand eating.

Question 8: at/ tea/ of/ There’s / tradition/ at/ afternoon/ British/ a/ 4 p.m.

A. There’s a tradition of having British afternoon tea at 4 p.m.

B. There’s a 4 p.m of having afternoon tea at British tradition.

C. There’s a British tradition afternoon tea of having at 4 p.m.

D. There’s a British tradition of having afternoon tea at 4 p.m.

Question 9: you/ left/ In/ car/ have/ on the/ to/ London.

A. In London, you have to drive your car on the left.

B. In London, you have your car to drive on the left.

C. In London, you have to your drive on the car left.

D. In London, your car have you to drive on the left.

Question 10: have/ Chung cake/ the/ of/ at/ Tet/ Vietnamese/ wrapping/ tradition.

A. Chung cake wrapping have the tradition of Vietnamese at Tet.

B. Vietnamese have the tradition of wrapping Chung cake at Tet.

C. Vietnamese have Chung cake of wrapping the tradition at Tet.

D. Tet at Vietnamese have the wrapping tradition of Chung cake

Để rèn luyện kĩ năng viết câu, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 7 Writing Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, biết cách lập dàn ý, viết một đoạn văn ngắn với khoảng 150 đến 180 từ về ba trong số các đặc điểm tính nổi bật của con người Việt Nam. 

Ngày:27/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM