Unit 8 lớp 10: New Ways To Learn - Writing

Bài học Unit 8 lớp 10 mới phần Writing giới thiệu đến các em các thuận lợi và bất lợi của việc dùng thiết bị điện tử trong quá trình học tập. Với các ý đã cho trong bài, các em sẽ viết thành một bài văn ngắn nói lên thuận lợi của việc dùng các thiết bị điện tử như: điện thoại, máy tính,...

Unit 8 lớp 10: New Ways To Learn - Writing

Using electronic devices in learning (Sử dụng thiết bị điện tử trong việc học)

1. Task 1 Unit 8 lớp 10 Writing

Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage and one disadvantage of using these devices in the classroom. Write them down and exchange your ideas with your partner.  (Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiết bị điện tử. Nghĩ về một thuận lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viết chúng ra và trao đổi ý kiên với bạn bè.)

Guide to answer

- Advantage: Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures.

- Disadvantage: The computer makes our eyes tired.

Tạm dịch:

- Thuận lợi: Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.

- Bất lợi: Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.

2. Task 2 Unit 8 lớp 10 Writing

Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner. (Đọc những câu sau vể vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tậpệ Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn em.)

Guide to answer

1. D      2. A       3. D       4. A       5. D       6. A

Tạm dịch:

1. Thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet).

2. Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.

3. Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

4. Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).

5. Học sinh có thế’ chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.

6. Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông m và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.

3. Task 3 Unit 8 lớp 10 Writing

Read the following text about the disadvantages of using electronic devices in class. Underline the words / phrases the writer uses to link the ideas in 2  together. (Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý trong mục 2 cùng nhau.)

Guide to answer

I do not support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of their disadvantages.

First of all, electronic devices distract students from their studies. Many students may play games, text, chat and cheat on their smartphones or tablets. They can go on the Internet, type questions and search for answers.

Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.

Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.

In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students, suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.

Tạm dịch:

Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều bất lợi của chúng.

Trước hết, thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.  

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng. 

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng. 

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho học sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dụng chúng trong lớp học.

4. Task 4 Unit 8 lớp 10 Writing

Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning. (Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)

Guide to answer

I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use them to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest: that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Tạm dịch:

Tôi ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều lợi ích.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và học tập. Học sinh sử dụng chúng để tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác. 

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử có thể giúp học sinh giao tiếp với người khác hoặc thư giãn bằng việc nghe nhạc hay chơi trò chơi khi họ chán hay mệt mỏi với việc học.

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi đề nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

5. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: How many/ picture/ there/ wall?

A. How many pictures is there in the wall?

B. How many pictures are there on the wall?

C. How many picture is there on the wall?

D. How many picture are there in the wall?

Question 2: This/ department store/ to the left/ post office.

A. This department store is to the left of the post office.

B. This department store to the left the post office.

C. This department store is to the left the post office.

D. This department store to the left of the post office.

Question 3: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.

A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.

B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.

C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.

D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.

Question 4: City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.

A. City children have more interesting life than country ones.

B. City children have more interesting life country ones.

C. City children has more interesting life than country ones.

D. City children has more interesting life country ones.

Question 5: My friend/ never/ ride/ horse/ before.

A. My friend never ridden a horse before.

B. My friend never rode a horse before.

C. My friend has never ridden a horse before.

D. My friend had never ridden a horse before.

6. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.

A. Amsterdam is city that I want to visit such a wonderful it again one day.

B. Amsterdam is again one day such a wonderful city that I want to visit it.

C. Amsterdam is such a wonderful city that I want to visit it again one day.

D. Amsterdam is such a city wonderful that I want to visit it again one day.

Question 7: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?

A. Have you ever been to New York?

B. Have you been ever to New York?

C. Have you to ever been New York?

D. Have been you ever to New York?

Question 8: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.

A. I will learn spoken English go to abroad.

B. I will learn spoken English to go abroad.

C. I will learn English spoken to go abroad.

D. I will spoken learn English to go abroad.

Question 9: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.

A. This is the first time I have been to this country.

B. This is the first this country time I have been to.

C. This is the first country I have been to this time.

D. This is I been to this the first time have country.

Question 10: If I were rich, I would settle in Dubai.

A. If were I rich, I would settle in Dubai.

B. If I would rich, I were settle in Dubai.

C. If I were rich, I would settle in Dubai.

D. If I were in Dubai, I would settle rich.

Để rèn luyện kĩ năng viết câu và chuyển đổi câu, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 8 Writing Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

8. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, biết phân biệt đâu là thuận lợi, bất lợi mà các thiết bị điện tử mang lại cho việc học tập và viết một đoạn văn ngắn để trình bày những thuận lợi của việc dùng các thiết bị điện tử. Lưu ý dùng các từ hoặc cụm từ nối các ý.

Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM