Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Reading

Bài học Unit 10 lớp 10 mới phần Reading hướng dẫn các em xây dựng từ vựng, đọc hiểu và trả lời về chủ đề "Du lịch sinh thái". Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ hiểu rõ hơn về chủ đề này. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Reading

Go green (Sống xanh)

1. Task 1 Unit 10 lớp 10 Reading

Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica. (Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn em. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.) 

Guide to answer

Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, visit the beautiful beaches...

(Khách du lịch có thể đi bơi ở biển, thăm công viên quốc gia biển, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, thăm những bãi biển đẹp... )

2. Task 2 Unit 10 lớp 10 Reading

Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them. (Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng.)

Guide to answer

b. Pros and Conss of Ecotourism 

Tạm dịch:

Lợi và bất lợi của dư lịch sinh thái

Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica:

Người ta du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần làm phá hủy môi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. Tôi nghĩ dư lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện dành cho mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền từ du lịch sinh thái dành lại cho tự nhiên. Điều này xảy ra như thế nào? Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.

Pablo, một nông dân từ Costa Rica:

Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên dư lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì. Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những điều xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng dế hợp khẩu vị của họ và điều chinh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.

3. Task 3 Unit 10 lớp 10 Reading

Match these words with their meanings. (Nối những từ này với ý nghĩa của chúng.)

Guide to answer

1 - E: discharge = release (Đổ ra = thả, phóng thích)

2 - C: fauna = all the animals living int he area (quần thể động vật = tất cả động vật sống trong một khu vực)

3 - A: flaura = all the plants of a partivular place (quần thể thực vật = tất cả cây của một khu vực đặc biệt)

4 - B: exotic = exciting and unusual (đẹp kì lạ = thú vị và khác thường)

5 - D: adpat = change in order to be suitable for the new situations (thích nghi = thay đổi để phù hợp cho những tình huống mới)

4. Task 4 Unit 10 lớp 10 Reading

With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers. (Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói.)

Guide to answer

Positive effects: More money for local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environement; more jobs and higher income for local people.

Negative effects: changing local people’s way of life. 

Tạm dịch:

Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương dể bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.

Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương.

5. Task 5 Unit 10 lớp 10 Reading

Who may say these things? Tick (v) the appropriate boxes. (Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn (v) vào ô thích hợp.)

Tạm dịch:

1. Du lịch sinh thái có thể mang lại lợi ích cho người dân địa phương.

2. Du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm.

3. Du lịch sinh thái có thể thay đổi lối sống của người dân địa phương.

4. Để xây dựng khách sạn, người dân phá rừng.

5. Khách du lịch tìm hiểu cách bảo vệ môi trường.

6. Du lịch sinh thái là điều tôi không hiểu rất rõ.

7. Tôi hiểu về du lịch sinh thái và lợi ích của nó rất tốt.

6. Task 6 Unit 10 lớp 10 Reading

Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination. (Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn để ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.)

Guide to answer

I agree. The money from ecotourism may be used to preserve nature. However, the local people have to use up their resources (such as energy sources, food and water) to provide good services for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption, and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of nature resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution is unavoidable. 

Tạm dịch:

Em đồng ý. Tiền từ khách du lịch sinh thái có thể dược dùng dế bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, người dân địa phương phải tận dụng những nguồn của họ (như nguồn năng lượng, thức ăn và nước) để cung cấp dịch vụ tốt cho du khách. Càng nhiều du khách có nghĩa là càng có nhiều xe cộ, nhiều nước và thức ăn được sử dụng và nhiều rác thải. Mặc dù việc bỏ rác và sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên từ du khách dược giảm tối thiểu nhưng ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là không thể tránh khỏi.

7. Practice Task 1

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question 1: More than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output.

Question 2: The Webometrics Ranking of World Universities with 100 US universities in the World's Top 200 universities.

Question 3: 20 percent of the population had attended college but had no degree

Question 4: Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries.

Question 5: Colleges and universities in the U.S. similar in terms of goals

8. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.

The Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.

Question 6: A. what        B. where        C. when          D. who

Question 7: A. in view     B. in order     C. in regard     D. in as

Question 8: A. in             B. on             C. of                 D. with

Question 9: A. lies           B. comes      C. spreads       D. prays

Question 10: A. a            B. an             C. the               D. x

Để rèn luyện kĩ năng đọc hiểu về chủ đề "Ecotourism", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 10 Reading Tiếng Anh 10 mới sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

10. Conclusion

Qua bài học này các em cần đọc bài, làm bài tập đầy đủ và ghi nhớ các từ vựng sau:

  • discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v) : thải ra, xả ra
  • fauna /ˈfɔːnə/ (n): hệ động vật
  • flora /ˈflɔːrə/(n): hệ thực vật
  • adapt /əˈdæpt/ (v): sửa lại cho phù hợp, thích nghi
  • exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ (adj) : từ nước ngoài đưa vào; đẹp kì lạ
Ngày:31/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM