Unit 9 lớp 10: Preserving The Environment - Getting Started

Bài học Unit 9 lớp 10 mới phần Getting Started là phần khởi động của với chủ đề "Preserving the environment". Phần này sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng liên quan.

Unit 9 lớp 10: Preserving The Environment - Getting Started

Environmental impacts (Tác động môi trường) 

1. Task 1 Unit 9 lớp 10 Getting Started 

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Click to listen

Tạm dịch:

Ba Nam: Con đang làm gì vậy Nam?

Nam: Con đang viết bài cho tờ báo của trường.

Ba Nam: Con đang viết gì vậy?

Nam: À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý tưởng nào cả!

Ba Nam: Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin chưa? 

Nam: Dạ, rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang Web về môi trường.

Ba Nam: À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra ý nào phù hợp nhất cho chủ đề

Nam: Nhân tiện thì, “tác động môi trường” là gì vậy ba?

Ba Nam: À... nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển.

Nam: Con sẽ làm ngay... Ô, đúng rồi, ba nói đúng.

Ba Nam: Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những tác động về môi trường?

Nam: À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những tác động môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc ấm lên của trái đất và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.

Ba Nam: Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc ấm dần của trái đất gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở cực đang tan chảy và mực nước biển đang tăng. Con cần tập trung vào chủ đề của con.

Nam: Ba, cảm ơn ba đã giúp con!

Ba Nam: Được rồi. Chúc con may mắn!

2. Task 2 Unit 9 lớp 10 Getting Started 

Label the photos with the words and phrases from the box. Then use a dictionary to check their meaning. (Đặt tên hình ảnh với những từ và cụm từ trong khung. Sau đó sử dụng một từ điển để kiểm tra ý nghĩa của chúng.)

Guide to answer

a. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

b. pollution: ô nhiễm

c. deforestation : phá rừng

d. polar ice melting: tan băng cực

e. fossil fuels:  nhiên liệu hóa thạch 

3. Task 3 Unit 9 lớp 10 Getting Started 

Read the conversation between Nam and his father again. Ask and answer the following questions. (Đọc bài đàm thoại giữa Nam và ba anh ấy lần nữa. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.) 

Guide to answer

1. He is writing a letter for the school newsletter.

2. The editor asked Nam to write some particular advice on environmental preservation.

3. It means the negative influence or effect on the environment.

4. Because he thinks if we can see impacts on the natural environment, we will know how to protect it.

5. They are deforestation, pollution, global warming, fuel depletion, polar ice melting and the rise of sea levels.

6. There are many garbages.

Tạm dịch:

1. Nam đang làm gì cho tờ báo của trường?

Anh ấy đang viết một lá thư cho tờ báo của trường.

2. Người biên tập yêu cầu Nam viết về cái gì?

Người biên tập yêu cầu Nam. viết về những lời khuyên đặc biệt về bảo tồn môi trường.

3. “Tác động môi trường” có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường.

4. Tại sao Nam lại quan tâm đến những tác động môi trường?

Bởi vì anh ấy nghĩ nếu chúng ta có thể thấy được những tác động lên môi trường tự nhiên, chúng ta sẽ biết được cách để bảo vệ nó.

5. Gọi tên những mối nguy hại đến môi trường được đề cập trong bài đàm thoại.

Chúng là nạn phá rừng, ô nhiễm, Trái đất ấm lên, cạn kiệt nhiên liệu, tan băng và mực nước biển tâng lên.

6. Mối nguy hại lớn nhất đến môi trường trong khu xóm của bạn là gì?

Có rất nhiều rác.

4. Practice

4.1. Choose the best answers

Question 1: He promised to call _________________I have never heard from him again.

A. but                 B. except            C. although         D. because

Question 2: Let’s _________ water by turning off tapes when not using.

A. save               B. to save           C. saving            D. saved

Question 3: I_______ in the lounge for ten minutes.

A. was told waiting                 B. was told to wait

C. was telling to be waited     D. was told to be waited

Question 4: If you ask __________ people, they will tell you the way to Gobi Highlands.

A. national           B. clothing          C. local               D. generous

Question 5: My mother told me she _______ very tired since she came back from a visit to our grandparents.

A. was                  B. had been       C. is                    D. has been

Question 6: They realised that they __________their way in the dark.

A. had lost            B. lose               C. lost                  D. was lost

Question 7: Up to now, the teacher _____________our class five tests.

A. gives                B. is giving         C. has given        D. had given

Question 8: What did you have for ___________breakfast this morning?

A. x                       B. a                    C. an                   D. the

Question 9: “Do you know that beautiful lady over there?” - “Yes, that’s Victoria. She’s ______in her group.”

A. more beautiful than any girl     B. more beautiful than any other girl

C. so beautiful as other girl          D. beautiful more than another girl

Question 10: Both fossil fuel _______ non-renewable resources are very important to our life.

A. or                     B. and                 C. for                    D. with

Để biết thêm các từ vựng và hiểu khái quát về chủ đề "Preserving The Environment", mời các em cùng đến với phần trắc nghiệm Unit 9 Getting Started Tiếng Anh 10 mới sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần đọc bài và trả lời các câu hỏi về các tác động môi trường; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau để giúp các em dễ dàng đọc hiểu:

  • practical advice: lời khuyên thực tế
  • preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n): sự bảo tồn, duy trì
  • suitable (adj): phù hợp
  • environmental impact (n.phr): tác động môi trường 
  • threat /θret/ (n): đe dọa
  • influence on: ảnh hưởng lên 
  • deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/(n) : sự phá rừng 
  • fossil fuel (n.phr): nhiên liệu hóa thạch
  • depletion/dɪˈpliːʃn/ (n): sự suy yếu, cạn kiệt
  • greenhouse effect /ˈɡriːnhaʊsɪˈfekt/ (n.phr): hiệu ứng nhà kính
  • polar ice melting/ˈpəʊlə(r)aɪsˈmeltɪŋ/ : sự tan băng ở địa cực
Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM