Review 2 lớp 10 - Language

Bài học Review 2 lớp 10 mới phần Language hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 4,5 giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 2 lớp 10 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 2 lớp 10

Complete the sentences using the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less của từ trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

1. Kate is bored because her job is boring. (bore)

- V-ed =adj: cảm xúc của con người

- V-ing = adj: tính chất của sự việc

(Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.)

2. Jane is interested in volunteer work. She finds it interested. (interest)

- be interested in: có hứng thú với

- find th adj: thấy điều gì làm sao

(Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.)

3. Those children look miserable! They're parentless and homeless. (parent, home)

- parentless (adj): mồ côi

- homeless (adj): không có nhà

(Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.)

4. These clothes are useful to the street children in my town. (use)

- useful (adj): hữu ích

(Những bộ quần áo này rất hữu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.)

5. Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organisation. He is not very hopeful about getting a paid job next time. (disappoint, hope) 

- disappointed (adj): thất vọng

- hopeful (adj): đầy hy vọng

(Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới.)

1.2. Task 2 Review 2 lớp 10

Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box. (Hoàn thành các câu bên dưới với từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung.)

Guide to answer

1. A smartphone is used for making a phone call, getting access to the Internet, or listening to music.

(Điện thoại thông minh được sử dụng để thực hiện cuộc gọi, truy cập mạng Internet, hoặc nghe nhạc.)

2. It is convenient for you to read e-books when you travel.

(Khi đi du lịch, đọc sách điộn tử là thuận tiện cho bạn.)

3. Today young people are very much interested in playing online games.

(Ngày nay, giới trẻ rất thích chơi game trực tuyến.)

4. Can I borrow your laptop for a while? My desktop doesn’t work.

(Bạn có thể cho tòi mượn máy tính xách tay của bạn một lát được không? Máy tính để bàn của tôi không hoạt động.)

5. Students are not allowed to mobile phones in classes.

(Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp. )

2. Pronunciation 

Group the words or phrases according to their stress patterns and read them aloud. The first ones have been done as examples. (Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.)

Guide to answer

3. Grammar 

3.1. Task 1 Review 2 lớp 10

Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.)

Guide to answer

1. arrived — was talking

2. was making - rang

3. were playing - began

4. saw - was standing

5. stole - was getting on

Tạm dịch:

1. Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.

2. Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.

3. Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.

4. Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.

5. Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.

3.2. Task 2 Review 2 lớp 10

Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous. (Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Guide to answer

(1) have you visited

(2) did you see         

(3) saw

(4) was spending

(5) have never been

Tạm dịch:

Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?

Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.

Peter: Bạn thấy nó khi nào?

Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.

Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao? 

Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó. 

3.3. Task 3 Review 2 lớp 10

Complete the following sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive). (Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của động từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”). )

Guide to answer

1. This room is only for conducting (conduct) experiments.

(Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.)

2. You can use a smartphone to surf (surf) the Net.

(Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.)

3. This ink is used for printing (print) books and newspapers.

(Mực này dùng để in sách và báo.)

4. l went out to buy (buy) some batteries for my alarm clock.

(Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.)

5. Hurry up! Why don’t you use the microwave oven to defrost (defrost) the chicken before cooking?

(Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?)

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Students usually have a____each year.

A. 3-months vacation     B. 3-month vacations

C. 3-month vacation       D. 3-months vacations

Question 2: We should _________ priority for public healthcare.

A. make     B. have     C. give          D. do

Question 3: Our seats were ________ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.

A. very       B. too        C. enough     D. so

Question 4: It was interesting __________ to remote areas to help disadvantaged children.

A. to go     B. go          C. going        D. went

Question 5: I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go on to New York.

A. had       B. would have       C. had had       D. have

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. dedicate    B. excited         C. facility     D. handicap

Question 2: A. creative     B. community   C. interact    D. facility

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Các từ vựng với các đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less

- Dấu nhấn âm trong từ, cụm từ 

- Ngữ pháp:

+ Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cấu trúc: S + was/ were/ V2/ V-ed 

Ex: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Ex: I was thinking about him last night. (Tôi đang nghĩ về anh ta tối qua)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

Cấu trúc: S + have/ has + V3/V-ed

Ex: They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

+ Động từ V-ing thường đi sau giới từ, bổ nghĩa cho động từ đứng trước.

Cấu trúc: prep + V-ing

Ex: It is used for catching fish. (Nó dùng để bắt cá)

+ Động từ to-V đi sau một động từ và diễn tả mục đích của hành động.

Cấu trúc: V1 + to-V2

Ex: I go to the market to buy a hat. (Tôi đi chợ để mua cái mũ)

Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM