Unit 9 lớp 10: Preserving The Environment - Looking Back

Bài học Unit 9 lớp 10 mới phần Looking Back giúp các em có cái nhìn tổng quan về chủ đề, ôn tập các từ vựng, cách phát âm các từ và ngữ pháp đã học. Để hiểu rõ hơn, mời các em tham khảo bài học.

Unit 9 lớp 10: Preserving The Environment - Looking Back

1. Pronunciation

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 10

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Click to listen

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 10

Put a mark (') before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers. (Đặt dấu nhấn trước âm nhấn trong mỗi từ ở mục 1. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.) 

Click to listen

Guide to answer

2. Vocabulary

2.1. Task 1 Unit 9 lớp 10

Group the words according to their class.  (Nhóm các từ theo loại (từ) của chúng) 

Guide to answer

2.2. Task 2 Unit 9 lớp 10

Complete the sentences using the correct words in brackets. (Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.) 

Guide to answer

1. Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to (preserve/ preservation) it.  

(Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để bảo tồn nó.)

2. Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water (pollute/ pollution) in this area.  

(Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.)

3. (Aware/ Awareness) of environmental preservation should be raised in the public as well as in education.  

(Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.)

4. We should (protect/ protection) the limited or non-renewable natural resources for our future generations. 

(Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.)

5. The energy (consume/ consumption) of the community has increased since the new resort was built.   

(Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.)

6. Over-exploitation of oil will lead to the (depletion/ deplete) of this natural resource.  

(Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên này. )

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 9 lớp 10

Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones. (Đọc câu chuyện. Gạch dưới những câu được Nick, Mary và ông Jones nói.)

Guide to answer

Mr Jones said, “All this rubbish is killing fish and other sea creatures”.

Nick said, “We can clean the beach together”.

Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”.

Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”.

Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”.

Tạm dịch:

Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bãi biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn, ông nói: “Tất cá số rác này đang giết cá và những sinh vât biển khác.” Nick liền nói: “Chúng ta cố thể cùng nhau làm sạch bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu gọi ban bè và hàng xóm đến giúp chúng ta.” ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ồng nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.” 

3.2. Task 2 Unit 9 lớp 10

Report what Nick, Mary and Mr Jones said. (Tường thuật những gì Nick, Mary và ông Jones nói.)

Guide to answer

1. Mr Jones was very sad and said that all that rubbish was killing fish and other sea creatures.

(Ông Jones rất buồn và nối rằng tất cả sô rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.)

2. Nick said that they could clean the beach together.

(Nick nói rằng chúng có thể cùng nhau làm sạch bờ biển.)

3. Mary told them she would ask their friends and neighbours to come and help them.

(Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.)

4. Mr Jones told his children he was so happy to hear that.

(Ông Jones nói với bọn trề rằng ông rất vui khi nghe điều đó.)

5. Mr Jones gave the people gloves and told them to protect themselves from germs.

(Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.)

4. Practice Task 1

Rewrite the sentences, using reported speech

1. “I walked home after the event,” Tom said.

➔ _______________________________

2. “Do you enjoy listening to music?” Bin asked her.

➔ _______________________________

3. She said to me “Can you speak Vietnamese?”

➔ ________________________________

4. “I don’t like this red cap,” she said.

➔ ________________________________

5. He said to me “I haven’t finished my work”.

➔ _________________________________

5. Practice Task 2

Find the mistake in each sentence

1. Salim told to Alice to give her a hand.

2. Cuong asked her whether did she like sports or not.

3. Hoa promised her boy friend that she would expect to see him next Monday.

4. Kim said her mother that she would visit her grandfather in Nha Trang the next day.

5. Her father ordered her do not go out with him the day before.

Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp có trong Unit 9, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 9 Looking Back Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng có trong Unit 9

- Cách nhấn âm trong các danh từ có ba âm tiết

- Ngữ pháp:

+ Reported speech (Câu tường thuật) là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

+ Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.

Ex: She said: “ I want to eat iceream”. => She said she wanted to eat icecream.

Ngày:31/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM