Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Looking Back

Nhằm giúp các em nhìn lại những gì đã học trong Unit 10, phần Looking Back dưới đây hệ thống lại kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề "Du lịch sinh thái". Mời các em cùng theo dõi bài.

Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Looking Back

1. Pronunciation

Say the words aloud. Put a stress mark (') before the syllable with the primary stress in each word. If necessary, use a dictionary to help you. (Đọc to những từ. Đặt dấu nhấn (') vào trước âm tiết mỗi từ. Nếu cần, sử dụng một từ điển để giúp bạn.)

Guide to answer

2. Vocabulary

Complete these sentences, using the words in the box. Make changes where necessary. (Hoàn thành các câu này, sử dụng những từ trong khung. Thay đổi nếu cần.)

Guide to answer

1. conservation   

2. destinations

3. impacts - environment

4. ecology           

5. exotic 

Tạm dịch:

1. Nếu bạn quan tâm đến bảo tồn thú hoang dã, bạn nên đi một chuyến du lịch sinh thái.

2. Địa điểm hàng đầu cho du lịch sinh thái thường là những công viên quốc gia, rừng hoặc khu vực nông thôn.

3. Có thể có cả những tác động tích cực và tiêu cực của những hoạt động du lịch lên môi trường.

4. Ô nhiễm nước và những hoạt động lặn có thể gây hại đến sinh thái của các rạn san hô.

5. Chúng ta có thể tìm được nhiều hoa lạ kỳ trong lễ hội hoa năm nay. 

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 10 lớp 10

Make conditional sentences Type 1 from the cues given and create a story. (Làm thành câu điều kiện loại 1 từ gợi ý được cho là tạo ra một câu chuyện.)

Guide to answer

1. If there is a traffic jam, I’ll be late for class.

(Nếu tắc đường, tôi sẽ muộn học mất)

2. If I’m late for class, I’ll miss the lesson.

(Nếu tôi muộn học, tôi sẽ bỏ lỡ bài giảng)

3. If I miss the lesson, I won’t do the test well

(Nếu tôi bỏ lỡ bài giảng, tôi sẽ không làm tốt bài kiểm tra)

4. If I don’t do the test well, I will feel very sad.

(Nếu tôi không làm tốt bài kiểm tra, tôi sẽ cảm thấy rất buồn)

5. If I feel very sad, I will go to the gym.

(Nếu tôi cảm thấy rất buồn, tôi sẽ đi tập gym)

6. If I go to the gym, I will keep fit.

(Nếu tôi đi tập gym, tôi sẽ giữ được thân hình cân đối)

7. If I keep fit, I will be attractive.

(Nếu tôi giữ cơ thể cân đối, tối sẽ trở nên lôi cuốn)

8. If I am attractive, I will be happy.

(Nếu tôi hấp dẫn, tôi sẽ thấy vui vẻ)

3.2. Task 2 Unit 10 lớp 10

Rewrite the sentences using conditional sentences Type 2. (Viết lại các câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)

1. I can't swim, so I'm not going scuba-diving with you.

2. I want to goon an eco tour to Phu Quoc National Park, but I don't have any holiday.

3. Sue doesn't have Tony's email address. She can't send him a message.

4. I could make a cake for you, but there aren't any eggs in the fridge now.

5. Phong doesn't have enough money so he can't travel abroad.

6. I don't drive too close to the animals on safari. They don't get scared.

7. I can't go to the concert because I have a lot of homework to do.

8. Nam doesn't have a camera. so he can't take pictures of his trip.

Guide to answer

1. If I could swim, I would go scuba-diving with you.

(Nếu tôi biết bơi tôi sẽ đi lặn với bạn)

2. I would go on an ecotour to Phu Quoc National Park if I had any holiday left.

(Tôi sẽ đi một chuyến du lịch sinh thái đến vườn quốc gia Phú Quốc nếu tôi còn ngày nghỉ)

3. If Sue had Tony’s email address, she would send him a message.

(Nếu Sue có địa chỉ email cảu Tony, cô ấy sẽ gửi cho anh một tin nhắn)

4. I would make a cake for you if there were eggs in the fridge.

(Tôi sẽ làm 1 cái bánh cho bạn nếu còn trứng trong tủ lạnh)

5. Phong could travel abroad if he had enough money.

(Phong có thể du lịch nước ngoài nếu anh ấy có đủ tiền)

6. If I drove too close to animals in safari, they would get scared.

(Nếu tôi lái xe quá gần động vật trong công viên, chúng sẽ hoảng sợ)

7. I would go to the concert if I didn’t have so much homework to do.

(Tôi sẽ đến buổi hòa nhạc nếu tôi không có quá nhiều bài tập về nhà)

8. If Nam had a camera, he’d take pictures of his trip.

(Nếu Nam có một chiếc máy ảnh, anh ấy sẽ chụp ảnh chuyến đi của mình)

3.3. Task 3 Unit 10 lớp 10

What does the if-clause in each sentence mean? Write a sentence with is, isn't or might to explain it. (Mệnh đề if trong mỗi câu có nghĩa là gì? Viết một câu với “is, isn’t” hay “might” để giải thích nó.)

1. If your test score was high, your father could give you a reward.

(Nếu điểm kiểm tra của con cao, ba con sẽ cho con một phần thưởng.)

2. If your test score is high, your father will give you a reward.

(Nếu điểm kiểm tra con cao, ba con sẽ cho con một phần thưởng.)

3. If my computer was working, I would send her an email right away.

(Nếu máy tính tôi đang chạy, tôi sẽ gửi cho cô ấy một email ngay.)

4. If it snows tonight, you can’t go out.

(Nếu trời có tuyết tối nay, bạn không thể đi ra ngoài được đâu.)

5. If this golden block is made pure gold, we will be rich.

(Nếu khóa bằng vàng này được làm bằng vàng nguyên chất, chúng ta sẽ giàu to.)

6. If my father were here now, he would know how to fix this bicycle.

(Nếu ba tôi ở đây bây giờ, ông ấy sẽ biết cách sửa xe đạp này.)

7. If the air was not polluted, our quality of life would be better.

(Nếu không khí không ô nhiễm, chất lượng cuộc sống của chúng ta sẽ tốt hơn.)

8. If John calls, can you take a message for me?

(Nếu John gọi, bạn có thể ghi lại tin nhắn cho mình không?)

Guide to answer

1. The test score isn’t high. (Điểm bài kiểm tra không cao.)

2. The test score might be high. (Điểm bài kiểm tra có lẽ cao.)

3. The computer isn’t working. (Máy tính không hoạt động bây giờ.)

4. It might snow tonight. (Trời có thể có tuyết rơi tối nay.)

5. This golden block might be made of pure gold. (Khóa vàng này có lẽ được làm bằng vàng.)

6. My father is not here now. (Ba tôi không ở đây bây giờ.)

7.The air is polluted. (Không khí bị ô nhiễm.)

8. John might call. (John có thể gọi.)

4. Practice Task 1

Supply the correct form of verbs in conditionals.

1. If we _____________ to Dresden, it will be a fantastic trip. (cycle)

2. I _____________ the school bus if I don’t get up early. (miss)

3. Harriet would stay longer in Vienna if she _____________ more time. (has)

4. She _____________ the people in Peru if she bought her coffee beans in this shop. (support)

5. If I don’t see Claire today, I _____________ her this evening. (phone)

6. If Carlos _____________ sailing, he’ll need a life-jacket. (go)

5. Practice Task 2

Choose the best answers

1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

A. have                B. would have           C. had had             D. should have

2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.

A. would have visited    B. visited         C. had visited         D. visit

3. __________more help, I would call my neighbor.

A. needed            B. should I need       C. I have needed   D. I should need

4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

A. had I known     B. did I know            C. If I know             D. If I would know

5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

A. spoke               B. speak                  C. had spoken         D. will speak

Để ôn tập các từ vựng về chủ đề "Ecotourism" và các điểm ngữ pháp có trong Unit 10, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 10 Looking Back Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion 

- Cách nhấn âm trong từ có nhiều âm tiết

- Các từ vựng trong Unit 10

- Ngữ pháp:

+ Conditional sentences Type 1 (Câu điều kiện loại 1) dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V-inf

Ex: If I have enough money, I will go to Japan. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi Nhật Bản)

+ Conditional sentences Type 2 (Câu điều kiện loại 2) dùng để nói về một sự việc/ điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/could/might + V-inf

Ex: If she had a lot of money, she wouldn’t stay there. (Nếu cô ấy có nhiều tiền, cô ấy sẽ không ở đây)

Ngày:12/09/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM