Unit 8 lớp 10: New Ways To Learn - Communication and Culture

Bài học Unit 8 lớp 10 mới phần Communication and Culture giúp các em có thêm các kiến thức văn hóa xã hội với chủ đề của "New ways to learn". Qua đó các em được củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học. 

Unit 8 lớp 10: New Ways To Learn - Communication and Culture

1. Communication

Electronic devices in class - to use or not to use? (Thiết bị điện tử trong lớp - dùng hay không dùng?)  

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 10

Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable? Why? Tell your partner. (Đọc những bình luận sau vể thiết bị điện tử cá nhân. Cái nào có lý hơn? Tại sao? Kể với bạn em.)

a. Personal electronic devices can be very distracting, to you and to others. You may not be able to concentrate on your studies. If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.

(Thiết bị điện tử cá nhân có thể gây sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và gây gián đoạn bài học)

b. Electronics are bad for your eyes, and radiation from electronics could harm your body and cause permanent damage.

(Điện tử không tốt cho mắt bạn và bức xạ từ điện tử có thể gây hại cho cơ thể bạn và gây nguy hại vĩnh viễn.)

c. Not all students are able to buy personal electronics.They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.

(Không phải tất cả học sinh đều có thể mua thiết bị điện tử cá nhân. Chúng có thể cảm thấy buồn và thấy thương thay cho chính bản thân mình. Điều này gây ảnh hưởng đến việc học của chúng ở trường)

Guide to answer

Comment b is the most reasonable one. The light and radiation from electronic device are harmful to your health. If you use the devices in bad way, your health will be worse.

(Bình luận b là câu có lý nhất. Ánh sáng và bức xạ từ thiết bị điện tử rất có hại với sức khỏe chúng ta. Nếu bạn sử dụng những thiết bị này theo một cách không tốt, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tệ.)

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 10

Work in pairs. Exchange your opinions on using electronic devices in class. Refer to the comments in I if necessary. (Làm theo cặp. Trao đổi ý kiến của em về việc dùng thiết bị điện tử trong lớp. Đề cập đến những bình luận trong mục 1 nếu cần.)

Student A: What do you think could be the disadvantage of electronic devices?

Student B: Some people think that personal electronic devices can be very distracting, to you and to others. You may not be able to concentrate on your studies. If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.

Student A: Oh, no? I don't agree. My friends still study well although they have smartphones.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn nghĩ điều gì là bất lợi của thiết bị điện tử?

Học sinh B: Vài người nghĩ rằng thiết bị điện tử cá nhân có thể gây sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và gây gián đoạn bài học

Học sinh A: Ồ, không? Tôi không đồng ý. Bạn tôi vẫn học giỏi mặc dù họ có điện thaoij thông minh.

1.3. Task 3 Unit 8 lớp 10

Work in groups. Do you have a different opinion? Tell your group members. (Làm việc theo nhóm. Em có ý kiến khác không? Hãy kể cho nhóm nghe.)

Guide to answer

We need to take rest after using electronic devices for hours. We can wink or put the eye drop into our eyes. We also ensure enough light when using the devices.

(Chúng ta cần nghỉ ngơi sau khi sử dụng thiết bị điện tử trong nhiều giờ. Chúng ta có thể chớp mắt hoặc nhỏ nước nhỏ mắt. Chúng ta cũng nên đảm bảo đủ ánh sáng khi sử dụng các thiết bị.)

2. Culture 

2.1. Task 1 Unit 8 lớp 10

Read the text about how electronic devices are used among children in the United States and answer the questions that follow. (Đọc bài văn về cách mà thiết bị điện tử được sử dụng bởi trẻ em ở Mỹ và trả lời những câu hỏi sau.)

US children learning with electronic devices

Like children elsewhere, children in the United States have greatly benefited from modern technology. School students in all grades know how to use electronic devices to look up and store information, do assignments and projects, do calculations and play games.

According to a new survey, about 2 out of 5 children in the USA have used a tablet, a smartphone or a similar mobile device before they could speak in full sentences.

For very young children, the devices may help promote listening and speaking ability.The devices may also help improve older children's critical thinking, reading, writing, and maths skills.

However, children's use of electronic devices has two sides. These devices can be great learning tools, but the wrong use may also cause very bad effects.

Tạm dịch:

Trẻ em Mỹ học với thiết bị điện tử

Như trẻ em ở những nơi khác, trẻ em ở Mỹ hưởng lợi lớn từ công nghệ hiện đại. Học sinh ở trường, tất cả các cấp đều biết cách sử dụng thiết bị điện tử để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

Theo một khảo sát mới, trong 5 trẻ ở Mỹ thì có 2 trẻ đã sử dụng máy tính bảng, điện thoại thông minh hay một điện thoại tương tự trước khi chúng nói được những câu hoàn chỉnh.

Đối với trẻ còn nhỏ, thiết bị có thể tăng cường khả năng nghe và nói. Thiết bị cũng có thế giúp nâng cao khả năng tư duy, đọc, viết và toán học của trẻ lớn hơn.

Tuy nhiên, việc dùng thiết bị điện tử của trẻ có hai mặt. Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.

Tạm dịch

1. Trẻ em ở trường học Mỹ sử dụng thiết bị điện tử để làm gì?

2. Bao nhiêu trẻ em Mỹ đã dùng thiết bị di động trước khi chúng nói những câu hoàn chỉnh?

3. Thiết bị giúp những trẻ nhỏ như thế nào?

4. Chúng giúp những trẻ lớn như thế nào?

5. Hai mặt của việc trẻ em dùng thiết bị điện tử?

Guide to answer

1. They use them to look up and store information, do the assignments and projects, dc calculation and play games. (Bọn trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.)

2. About 2 out 5 children. (Khoảng 2 trong 5 trẻ.)

3. They may help promote listening and speaking ability. (Chúng có thể giúp tăng cường khả năng nghe và nói.)

4. They may help improve their critical thinking, reading, writing and maths skills. (Chúng có thể giúp cải thiện kỹ năng tư duy, đọc, viết và toán học.)

5. They can be great educational tools, but the wrong use may cause bad effects. (Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng củng có thể gây ra những hậu quả xấu.)

2.2. Task 2 Unit 8 lớp 10

Work in groups. Talk about how children in your local area / your country use mobile / electronic devices. (Làm việc theo nhóm. Nói về cách mà trẻ con ở khu vực em/quốc gia em sử dụng thiết bị điện tử di động.)

Guide to answer

It’s quite unpopular to use electronic devices among children in my local area. Only rich families can afford them. Those children in high income houses majorly use smartphones and laptops to play games, watch TV, listen to music. Very few students make use of computers for studying. The others children who don’t have these modern devices plays sports and study through books and at schools.

Tạm dịch

Không khá phổ biến về việc sử dụng các thiết bị điện tử trong vùng quê của tôi. Chỉ những gia đình giàu có mới có thể mua được cho con họ. Những đứa trẻ trong gia đình thu nhập cao phần lớn dùng điện thoại thông minh hay máy tính để chơi game, xem phim, nghe nhạc. Rất ít học sinh tận dụng được máy tính cho việc học. Những đứa trẻ khác mà không có thì chơi thể thao và học qua sách với ở trường học.

3. Practice Task 1 

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Interacting with friends through the internet is fun.

A. It’s fun to interact with friends through the internet.

B. Interacting with friends through the internet is boring.

C. To interact with friends through the internet no fun.

D. There is fun interacting with friends through the internet.

Question 2: It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.

A. You must follow netiquettes in this chat room.

B. You need follow netiquettes in this chat room.

C. You can follow netiquettes in this chat room.

D. You should follow netiquettes in this chat room.

Question 3: I do judo every Tuesday and Thursday.

A. I do judo three times a week.       B. I do judo once a week.

C. I do judo twice a week.                D. I do judo four times a week.

Question 4: He is a good football player.

A. He can’t play football           B. He isn’t good at football.

C. He love playing football.      D. He plays football well.

Question 5: My brother is a fast runner.

A. My brother runs fast.           B. My brother runs fastly.

C. My brother ran fast.             D. My brother ran fastly.

4. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. native              B. software            C. device             D. hardware

Question 2: A. recognition      B. technology         C. education       D. disadvantage

Question 3: A. concentrate     B. digital                 C. educate          D. instruction

Question 4: A. identify            B. concentration     C. technology      D. biology

Để nắm các từ vựng và các điểm ngữ pháp giúp giao tiếp tốt hơn, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 8 Communication and Culture Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em làm bài tập đầy đủ, đưa ra quan điểm cá nhân về việc nên hay không nên dùng điện thoại trong lớp và luyện tập nói về việc dùng các thiết bị điện tử của trẻ em nơi các em sống.

Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM