Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Listening

Bài học Unit 4 lớp 10 mới phần Listening hướng dẫn các em thảo luận các câu hỏi liên quan đến việc giúp đỡ người khác, nghe một bài diễn văn và trả lời các câu hỏi liên quan. Từ đó, các em liệt kê các việc tình nguyện mà các em đã làm. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Listening

1. Task 1 Unit 4 lớp 10 Listening

Discuss the following questions with a partner. (Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)

Are there people who need help in your community? If yes, what kind of help do they need? What are some different ways people can help out in their community? (Có những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, họ cần loại trợ giúp gì? Một số cách khác nhau mà mọi người có thể giúp đỡ trong cộng đồng của họ là gì?)

Guide to answer

- Yes, they are
(Vâng, đúng rồi.)

- They are elderly people, homeless children and poor people. The elderly need to be taken care of. Homeless children need food, clothing and shelter. The poor need financial help.
(Họ là những người già, trẻ em vô gia cư và người nghèo. Người già cần được chăm sóc. Trẻ em vô gia cư cần thức ăn, quần áo và nơi ở. Người nghèo cần hỗ trợ về tài chính.)

- There are some different ways that people can help out in their community. For instance, they can donate food, clothes and money directly to the people in need. They can also raise fund to build houses and schools for homeless children. They can donate their time and work by volunteering at a charity organization.
(Có một số cách khác nhau mọi người có thể giúp sức trong cộng đồng của họ. Ví dụ, họ có thể trực tiếp quyên góp thức ăn, quần áo và tiền tới những người cần giúp đỡ. Họ cũng có thể gây dựng quỹ để xây dựng nhà và trường học cho trẻ em vô gia cư. Họ có thể ủng hộ thời gian và công sức bằng cách làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện.)

2. Task 2 Unit 4 lớp 10 Listening

Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words? (Nối các từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?)

Guide to answer

1 - B   

2 - C   

3 - A   

1. donate (v)- give something, especially money, to people who need it

(quyên góp (động từ)  – cho một cái gì đó, đặc biệt là tiền, chô những người cần nó)

2. non-profit (adj) - not for profit purposes

(phi lợi nhuận (tính từ) – không vì mục đích lợi nhuận)

3. public service announcement (noun phrase) - a special advertisement for the public, normally about health or safety matters

 (thông báo dịch vụ công cộng (cụm danh từ) – một quảng cáo đặc biệt cho công chúng, thông thường về các vấn đề sức khỏe hoặc an ninh)

3. Task 3 Unit 4 lớp 10 Listening

Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).) 

Click to listen

1. Heart to Heart Charity is a non-profit organisation.

(Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là một tổ chức phi lợi nhuận.)

2. Few children or adults in our community are hungry, cold, or sick nowadays.

(Ngày nay, rất ít trẻ em và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bị bệnh.)

3. You can donate food but not clothes.

(Bạn có thể quyên góp đồ ăn nhưng không cho quần áo.)

4. You can’t donate money.

(Bạn không thể quyên góp tiền.)

5. You can donate time and work in the office of this organisation.

(Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.)

Guide to answer

1 – T

2 – F

3 – F

4 – F

5 – T

Audio Script:

This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day. 

Tạm dịch

Đây là một thông báo dịch vụ công cho Tổ chức từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận giúp mọi người có nhu cầu. Vì tết sắp đến, chúng tôi yêu cầu bạn nghĩ về những người trong cộng đồng của chúng ta, những người cần giúp đỡ. Thậm chí ngày nay, chúng ta có những vấn đề không thể tin được trong cộng đồng của mình. Nhiều trẻ em và người lớn bị đói, lạnh và bệnh mỗi ngày. Mục tiêu của chúng tôi ở đây là hội từ thiện từ Trái tim đến Trái tim giúp đỡ những người đó. Để làm điều này, chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn. Để giúp đỡ, bạn có thể làm một trong ba điều dễ dàng. Đầu tiên, bạn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức của chúng tôi. Thức ăn và quần áo của bạn sẽ đi thẳng đến người cần nó. Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để mua thực phẩm, quần áo và thuốc cho người nghèo. Hoặc , bạn có thể đóng góp thời gian của bạn và làm việc trong văn phòng. Chúng tôi luôn cần những tình nguyện viên mới. Đóng góp của bạn dưới mọi hình thức sẽ luôn được chào đón. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hàng ngày.

4. Task 4 Unit 4 lớp 10 Listening

Listen to the announcement again and choose the best answer. 

(Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.) 

Click to listen

Guide to answer

1. C   

2. A   

3. B    

 1. First, you can donate food and clothes

(Đầu tiên, bạn có thể quyên góp thực phẩm và quần áo)

2. Second, you can donate money

(Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền)

3. Third, you can donate time and work

(Thứ 3, bạn có thể quyên góp thời gian và công sức)

5. Task 5 Unit 4 lớp 10 Listening

Work in groups. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Guide to answer

A: Have you ever volunteered or done community service? 

(Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng?)

B: Yes, I have.

(Có, tôi đã từng làm rồi./ Chưa, tôi chưa từng làm.)

B: What did you do? 

(Bạn đã làm gì?)

B: I used to teach English to children in a moutainous area. I also called for donations such as old clothes, old books and money from other people in my hometown. 

(Tôi đã từng dạy tiếng Anh cho trẻ em ở một vùng núi. Tôi cũng đã kêu gọi quyên góp ủng hộ như quần áo cũ, sách vở cũ và tiền từ những người khác ở quê tôi.)

A:  What is your plan to help people in your community? 

(Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?)

C: I am planning to hold a campaign on the occasion of 'Environment Day' to protect the environment. I want to call for volunteers to join me in cleaning the streets and picking up litters around our neighbourhood. 

(Tôi đang lên kế hoạch để tổ chức 1 chiến dịch nhân dịp 'Ngày Vì Môi trường' để bảo vệ môi trường. Tôi mong muốn kêu gọi các tình nguyện viên cùng tôi quét dọn đường phố và nhặt rác ở quanh khu chúng tôi sống.)

6. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. excited       B. dedicate    C. fortunate    D. interest

Question 2: A. hopeless    B. helpful       C. create         D. balance

7. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. hopeless      B. develop         C. donate             D. open

Question 2: A. concerned    B. community    C. employment    D. convey

Để biết thêm nhiều từ vựng giúp quá trình nghe hiểu tốt hơn, mời các em cùng đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 4 Listening Tiếng Anh 10 mới ngay sau đây.

Trắc Nghiệm

9. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe bài diễn văn và trả lời các câu hỏi liên quan, liệt kê những việc tình nguyện em đã làm; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • shelter /ˈʃeltə(r)/   nơi ở, nơi cư ngụ
  • unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/   không thể tin được, đáng kinh ngạc
  • contact /ˈkɒntækt/   liên lạc
  • non-profit /ˌnɒn ˈprɒfɪt/   phi lợi nhuận
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM