Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Writing

Bài học Unit 4 lớp 10 mới phần Writing hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi liên quan đến công việc tình nguyện và cách viết một lá thư xin làm tình nguyện viên ở một văn phòng tình nguyện. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Writing

1. Task 1 Unit 4 lớp 10 Writing

Read the letter. Why did Quan write it?  (Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

11 Ha Nam Street

Dong Da, Ha Noi

27 February, 2013

Director

Happy Mind Charity Centre

25 Bao Ha Street, Ha Noi

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the post of a volunteer teacher at Happy Mind Charity Centre. I saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22 nd. (Paragraph 1)

I have experience teaching young children. Actually, last summer, I spent two months being a tutor for a group of primary students in my area. I taught them Vietnamese and Mathematics. Their school work got much better after that. (Paragraph 2)

I am creative, patient and I have a great love for children. I can send you two references from my teachers and two from my students’ parents. (Paragraph 3)
I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful,

I can start teaching from next month in the afternoon and at weekends. (Paragraph 4)
I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Tran Manh Quan

Tạm dịch:

11 phố Hà Nam

Đống Đa, Hà Nội

Ngày 27 tháng 2 năm 2013

Giám đốc

Trung tâm từ thiện Trí tuệ Hạnh phúc

25 Bảo Hà, Hà Nội

Quý ông, quý bà thân mến, 

Tôi viết thư để đăng ký làm giáo viên tình nguyện tại Trung tâm từ thiện Trí tuệ Hạnh phúc. Tôi thấy quảng cáo trên Báo Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng Hai. (Đoạn 1)

Tôi có kinh nghiệm dạy trẻ nhỏ. Thực ra, mùa hè năm ngoái, tôi đã dành hai tháng để làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học trong khu vực của tôi. Tôi dạy họ tiếng Việt và Toán. Công việc học của họ tốt hơn nhiều sau đó. (Đoạn văn bản 2)

Tôi sáng tạo, kiên nhẫn và tôi có một tình yêu tuyệt vời dành cho trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông hai tài liệu tham khảo từ các giáo viên của tôi và từ cha mẹ của học sinh của tôi. (Đoạn 3)
Tôi luôn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn bất cứ ngày nào sau giờ học hoặc vào cuối tuần. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi có thể bắt đầu giảng dạy từ tháng sau vào buổi chiều và cuối tuần. (Đoạn 4)

Tôi mong muốn được nghe từ bạn.

Trân trọng,

Trần Mạnh Quân

Guide to answer

He wanted to apply for the volunteer teaching job.

(Anh ấy muốn xin vào làm công việc dạy tình nguyện)

2. Task 2 Unit 4 lớp 10 Writing

Read the letter and answer the questions. (Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)

1. How did Quan find out about the job?

(Quân đã biết về công việc này bằng cách nào?)

2. Who did Quan teach last summer?

(Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?)

3. How long did he teach them?

(Quân dạy các em ấy trong bao lâu?)

4. How does Quan describe himself?

(Quân tự mô tả về mình như thế nào?)

5. How many references can Quan give?

(Quân có thể đưa ra bao nhiêu thư giới thiệu?)

6. When can Quan start teaching?

(Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?)

Guide to answer

1. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd. 

(Anh ấy nhìn thấy quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2.)

2. He taught a group of primary students in his area. 

(Anh ấy đã dạy cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương anh ấy.)

3. He taught them for two months. 

(Anh ấy dạy chúng trong 2 tháng.)

4. He is creative, patient, and has great love for children. 

(Anh ấy là người sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu to lớn đối với trẻ em.)

5. He can give four references. 

(Anh ấy có thể gửi 4 thư giới thiệu.)

6. He can start teaching from next month. 

(Anh ấy có thể bắt đầu dạy từ tháng sau.)

3. Task 3 Unit 4 lớp 10 Writing

Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose. (Đọc lại tức thư. Nối mỗi đoạn trong bức thư với mục đích.)

Guide to answer

Paragraph 1- b. Mentioning the job you are applying for and where you saw the advert. 

(Đoạn 1 - b. Đề cập đến công việc bạn đang ứng tuyển và nơi bạn thấy quảng cáo.)

Paragraph 2- c. Telling why you are right for the job, mentioning your personal expriences and responsibilities.

(Đoạn 2- c. Trình bày tại sao bạn phù hợp với công việc, đề cập kinh nghiệm và trách nhiệm của bản thân.)

Paragraph 3- d. Listing your personal qualities and offering the references

(Đoạn 3 - d. Liệt kê các phẩm chất và cung cấp thư giới thiệu.)

Paragraph 4- a. Saying you are available for an interview and when you could start work.

(Đoạn 4 - a. Cho biết bạn sẵn sàng phỏng vấn và khi nào bạn có thể bắt đầu công việc.)

4. Task 4 Unit 4 lớp 10 Writing

Read the job advertisement. Answer the questions about it. (Đọc tin tuyển dụng công việc. Trả lời câu hỏi về nó.)

VOLUNTEERS NEEDED

We need reliable, hard-working volunteers to work at our Heart to Heart Charity Office.

Your job will include welcoming guests and receiving donations for our organisation.

Please apply in writing to: 15 Ha Thanh Street, Ha Noi, Viet Nam

Tạm dịch:

CẦN TUYỂN TÌNH NGUYỆN VIÊN

Chúng tôi cần các tình nguyện viên chăm chỉ, đáng tin cậy làm việc tại Văn phòng Tổ chức Từ thiện Từ Trái tim tới Trái tim.

Công việc của các bạn sẽ bao gồm việc tiếp đón khách khứa và tiếp nhận các đồ quyên góp cho tổ chức của chúng tôi.

Hãy viết thư ứng tuyển gửi tới: số 15 đường Hà Thành, Hà Nội, Việt Nam.

1. What qualities are needed for the job? (Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?)

2. What are the job’s duties? (Nhiệm vụ của công việc là gì?)

Guide to answer

1. Reliable and hard-working  (Đáng tin cậy và chăm chỉ)

2. Welcoming guests and receiving donations for the organisation. (Đón khách và nhận đồ ủng hộ về cho tổ chức.)

5. Task 5 Unit 4 lớp 10 Writing

You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3. (Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)

Guide to answer

55 Hoan Kiem street, Hoang Mai District, Ha Noi

20 August 2020

Director

Heart to Heart Charity Office

26 Ha Thanh Street

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the job of a volunteer at your Heart to Heart Charity Office. I saw the advertisement on our school notice board last Monday. I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well. I am reliable, honest, hard-working, and good at communication. If necessary, I can send you a reference from the Director of the Happy Mind Charity Centre. I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoon and at weekends.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Nguyen Thi Ha

Tạm dịch:

 25 đường Hoàn Kiếm, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

 Ngày 20 tháng 8 năm 2020

Giám đốc

Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim

26 Đường Hà Thành

Kính gửi ông/bà,

Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng tại bảng thông báo của trường chúng tôi vào thứ hai tuần trước. Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội tham gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên lễ tân văn phòng. Ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân (người quyên góp) cũng như các tình nguyện viên.Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi ông/bà thư giới thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc. Tôi sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn ứng tuyển của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu làm việc từ tuần sau, vào buổi chiều và cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng,

Nguyễn Thị Hà 

6. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?

A. What is most important volunteer activity in our area?

B. What is most important volunteer activity at our area?

C. What is the most important volunteer activity at our area?

D. What is the most important volunteer activity in our area?

Question 2: The second/ priority/ train/ young people/ job application skills.

A. The second priority is training young people for job application skills.

B. The second priority is to train young people for job application skills.

C. The second priority is train young people for job application skills.

D. The second priority is to training young people for job application skills.

7. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: the Earth/ thing/ We/ to/ consider/ do/ environment/ protecting/ third/ because/ a/ for/ we/ priority/ need/ life.

A. We consider protecting environment the Earth a priority thing to do third because we need the Earth for life.

B. We consider the Earth protecting environment a priority thing to do third because we need for life.

C. We consider protecting environment a priority thing to do third because we need the Earth for life.

D. We consider environment protecting a priority thing to do third because we need the Earth for life.

Question 2: Heart to Heart/ Charity Office/ Would/ to/ at/ volunteer/ like/ the/ you?

A. Would you like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office?

B. Would Heart to Heart you like to volunteer at the Charity Office?

C. Would you volunteer like to at the Heart to Heart Charity Office?

D. Would you like to volunteer at the Charity Office Heart to Heart?

Để rèn luyện kĩ năng viết câu và chuyển đổi câu sao cho nghĩa không đổi, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 4 Writing Tiếng Anh 10 mới sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

9. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, biết cách viết một lá thư để xin làm công việc tình nguyện trong văn phòng tình nguyện và ghi nhớ các từ vựng sau:

  • creative /kriˈeɪtɪv/   sáng tạo
  • patient /ˈpeɪʃnt/   kiên nhẫn
  • reliable /rɪˈlaɪəbl/   đáng tin cậy
  • honest /ˈɒnɪst/   trung thực
  • donor /ˈdəʊnə(r)/   người quyên góp
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM