Unit 5 lớp 10: Inventions - Language

Bài học Unit 5 lớp 10 mới phần Language giúp các em có được kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề "Các phát minh". Mời các em cùng tham khảo!

Unit 5 lớp 10: Inventions - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 5 lớp 10

a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.  (Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.)

Guide to answer

- video game

+ Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép)

a game in which players control and move images on a screen (một trò chơi mà người chơi có thể điều khiển và di chuyển hình ảnh trên màn hình)

+ Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất)

film or image (phim hay hình ảnh)

+ Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)

something you play for fun (cái gì đó chơi cho vui)

- smartphone

+ Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép)

a mobile phone that has some functions of a computer (một chiếc điện thoại di dộng có một vài chức năng của máy vi tính)

+ Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất)

intelligent, computer- controlled (thông minh, điều khiển bằng máy vi tính)

+ Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)

a telephone (một chiếc điện thoại)

- laptop

+ Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép)

a portable, small computer that can work with a battery (máy vi tính nhỏ, dễ mang di, có thể chạy bằng pin)

+ Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất)

top part of your leg (bộ phận trên cùng của chân bạn)

+ Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)

upper surface (trên bề mặt)

- e-book

+ Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép)

a book that is displayed on a computer screen or an electronic device (sách được hiện thị trên một màn hình máy vi tính hoặc thiết bị điện tử)

+ Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất)

using microchips to control a small electric current

(sử dụng những con chip nhỏ để điều khiển một dòng điện nhỏ)

+ Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)

a written work (sách được viết ra)

- email

+ Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép)

a way of sending messages to other people by using a computer (một cách để gửi thông tin cho người khác bằng máy vi tính)

+ Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất)

using microchips to control a small electric current (sử dụng những con chip nhỏ để điều khiển một dòng điện nhỏ)

+ Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)

post, letters (thư từ)

b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts? (Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?)

Guide to answer

No, not always

Example:

- smartphone (điện thoại thông minh)

- video game (trò chơi điện tử)

- laptop (máy tính xách tay)

=> Không phải lúc nào nghĩa của từ nối là tổ hợp nghĩa của 2 từ ghép lại

1.2. Task 2 Unit 5 lớp 10

Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones.  (Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.)

Guide to answer

1-D pencil case (túi đựng bút)

2-E blackboard (bảng đen) 

3-A washing machine (máy giặt)

4-C headphones (tai nghe chụp đầu)

5-B food processor (máy xay thực phẩm)

2. Pronunciation

2.1. Task 1 Unit 5 lớp 10

Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables. (Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.)

Click to listen

2.2. Task 2 Unit 5 lớp 10

Listen and tick (v) the words you hear.

Click to listen

Guide to answer

1. b    2. a    3. a     4. b     5. a

3. Grammar

Gerunds and infinitives (Danh động từ và động từ nguyên mẫu)

3.1. Task 1 Unit 5 lớp 10

Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given (V-ing or to-infinitive). (Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho (động từ-ing hoặc to-động từ))

Guide to answer

1. getting; sending

2. to create; (to) contact 

3. to read 

4. to play

5. chopping; mixing

6. to store 

Tạm dịch:

1. Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể được sử dụng để truy cập vào Internet hoặc gửi tin nhắn.

2. Bạn có thể sử dụng các trang mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và để liên lạc / liên hệ với người khác.

3. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi khi mang theo nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi bạn đi du lịch, một người đọc sách điện tử có thể giúp bạn - nó được sử dụng để đọc sách điện tử, báo hoặc tạp chí.

4. Nếu bạn muốn thư giãn mà không cần sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay cồng kềnh, bạn có thể sử dụng thiết bị trò chơi video cầm tay để chơi trò chơi trên máy tính.

5. Một bộ xử lý thực phẩm được sử dụng để chặt hoặc trộn thức ăn.

6. Chúng tôi có thể sử dụng một thanh USB để lưu trữ rất nhiều tệp nhạc hoặc video.

3.2. Task 2 Unit 5 lớp 10

Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is. (Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.)

Guide to answer

A: This is used for making clothes clean.

B: Is it a washing machine?

A: That's right.

B: We can use it to cook rice.

A: Is it a rice cooker?

B: Correct!

A: This is used for keeping food cold and fresh.

B: Is it a fridge?

A: That's right.

B: This is used to draw straight lines.

A: Is it a ruler?

B: That's right.

Tạm dịch:

A: Cái này được dùng để làm sạch quần áo.

B: Nó có phải là máy giặt không?

A: Đúng vậy.

B: Chúng ta có thể dùng nó để nấu cơm.

A: Có phải là nồi cơm không?

B: Đúng rồi!

A: Cái này được sử dụng để giữ thực phẩm đông lạnh và tươi.

B: Có phải là tủ lạnh không?

A: Đúng vậy.

B: Cái này được sử dụng để vẽ các đường thẳng.

A: Có phải là cái thước không?

B: Đúng vậy.

The present perfect  (Thì hiện tại hoàn thành)

3.3. Task 3 Unit 5 lớp 10

Label the timelines below with the words from the box. (Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.)

Guide to answer

1. dòng kẻ màu đỏ: Past (thì quá khứ)

2. dòng kẻ màu xanh lá: future (thì tương lai)

3. dòng kẻ màu xanh nước biển: present (thì hiện tại)

4. dòng kẻ màu cam: present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

3.4. Task 4 Unit 5 lớp 10

Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect. (Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

Guide to answer

1. b    2. d     3. e     4. a      5. c

Tạm dịch:

1. Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông.

2. Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền.

3. Bạn có biết người phụ nữ đó không? Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi.

4. Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi cũng vậy.

5. Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất.

3.5. Task 5 Unit 5 lớp 10

The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense. (Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.)

Guide to answer

Life without computers (1) seems simply impossible now. Computers (2) have affected every aspect of our lives. Since the time they (3) were invented, computers (4) have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet (5) has aided the developments in technology. However, many people argue that computers (6) have killed physical contact between people. For example, teenagers now (7) prefer chatting on the computer to meeting face to face. Do you agree?

Tạm dịch:

Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không? 

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. inspiration     B. principle      C. fabric                D. finding

Question 2: A. generous       B. patent         C. development    D. invention

Question 3: A. generous       B. patent         C. development    D. invention

Question 4: A. headphone    B. weather      C. earbud              D. heavy

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. patent     B. collapse      C. fabric            D. velcro

Question 2: A. imitate     B. invention     C. generous     D. portable

Question 3: A. earbud     B. laptop         C. bulky            D. apply

Question 4: A. fabric        B. patent         C. inspire         D. velcro

Để nắm được cách phát âm và nhấn âm trong các từ khác nhau, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 5 Language Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ các ý chính sau:

- Phát âm: nhấn mạnh âm tiết

- Ngữ pháp:

Danh động từ thường đi sau giới từ, bổ nghĩa cho động từ đứng trước

Cấu trúc: prep + V-ing

Ex: The raincoat is used for avoiding rain(Áo mưa dùng để chống mưa)

Động từ nguyên mẫu có "to" đi sau một động từ và diễn tả mục đích của hành động.

Cấu trúc: V1 + to-V2

Ex: She works hard to get good marks. (Cô ấy học hành chăm chỉ để có điểm cao)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

Cấu trúc: S + have/ has + V3/V-ed

Ex: She has just finished her project. (Cô ấy vừa hoàn thành dự án.)

- Các từ vựng: 

  • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/   nhà kính
  • software /ˈsɒftweə(r)/   phần mềm máy tính
  • goldbrick /ˈɡəʊldbrɪk/   người lười biếng
  • tallboy /ˈtɔːlbɔɪ/   tủ ngăn kéo cao
  • blackboard /ˈblækbɔːd/   bảng đen
  • whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/   bảng trắng
  • hotdog /hɒt dɒg/   xúc xích
  • lighthouse /ˈlaɪthaʊs/   ngọn hải đăng
  • running dog /ˈrʌnɪŋ dɒg/   thuộc hạ, chó săn
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM